Mức phạt khi tự ý chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư như thế nào?
BÀI LIÊN QUAN
Quy định về hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp ở nước ta như thế nào? Thuế sử dụng đất nông nghiệp và những quy định liên quan mà bạn cần biếtCập nhật điều kiện và thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp mới nhất, đầy đủ nhấtCÂU HỎI:
Năm 2015, tôi có mua một mảnh đất rộng 360m2 ở xã Thượng Mỗ, huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội. Mảnh đất trên gồm 60m2 đất thổ cư và 300m2 là đất vườn. Năm 2016, tôi xây nhà để chuyển về đây sống. Diện tích xây dựng của tôi là 90m2 xây nhà và 30m2 làm sân.
Tháng 03/2017, cán bộ địa chính xã nói tôi đã xây dựng sang phần đất vườn là trái pháp luật và khuyên tôi nên làm thủ tục chuyển đổi 60m2 đất đã bị xây quá sang đất thổ cư. Tôi đồng ý và nhờ cậy luôn vị cán bộ địa chính đó làm trọn gói luôn cho. Tuy nhiên, hồ sơ của tôi bị trả lại vì thửa đất nhà tôi trước kia chủ cũ đã làm đủ 360m2 đất thổ cư rồi nên tôi không chuyển thêm sang thổ cư được nữa. Ngoài ra, tôi còn bị phạt vì xây dựng trên đất nông nghiệp.
Xin hỏi, tôi có thể chuyển đổi thêm diện tích đất vườn sang đất thổ cư được không? Thủ tục như thế nào? Tôi có bị phạt vì xây dựng vượt sang phần đất nông nghiệp không? Mức phạt như thế nào?
TRẢ LỜI
Luật sư Diệp Năng Bình (Đoàn Luật sư TP. Hồ Chí Minh) cho biết: Việc người dân tự ý chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư xảy ra phổ biến; trường hợp này nếu bị phát hiện sẽ bị xử lý. Dưới đây là mức phạt khi tự ý chuyển lên đất thổ cư, mức phạt tiền phụ thuộc vào loại đất và diện tích vi phạm.
1. Chuyển đất trồng lúa sang đất thổ cư
Căn cứ khoản 3, 4, 5 Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở (đất thổ cư) thì bị xử phạt như sau:
2. Chuyển đất rừng sang đất thổ cư
Khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định khi tự ý chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác thì hình thức và mức xử phạt như sau:
3. Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Căn cứ khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi tự ý chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất ở hoặc các loại đất phi nông nghiệp khác thì hình thức và mức xử phạt như sau:
4. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định hình thức và mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất thổ cư sang đất thổ cư như sau:
* Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau:
* Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau: