Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp đúng quy định pháp luật hiện nay
BÀI LIÊN QUAN
Cập nhật những quy định mới nhất về bảng giá thuê đất nông nghiệpQuyền sử dụng đất của hộ gia đình là gì? Các thủ tục pháp lý liên quan được quy định như thế nào?Đầu tư đất nền và các quy tắc đầu tư đất nền an toànĐất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước giao cho người dân nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi,...Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động, vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế được ngành nông - lâm nghiệp, là tiền đề của mọi quá trình sản xuất. Đất nông nghiệp tham gia vào ngành sản xuất lương thực, thực phẩm như ngành thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi.
Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về khái niệm của đất nông nghiệp, mà thay vào đó là liệt kê những loại đất được xem là đất nông nghiệp. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sẽ ghi rõ loại đất cụ thể.
Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp ở nước ta đang ngày một thu hẹp dần. Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất ở được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thường thì diện tích đó được dùng để trồng những cây lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn,...Ngoài ra đất nông nghiệp còn dùng vào mục đích chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản hay để trồng những loại cây lâu năm.
Điều 5, Luật Đất đai 2013 quy định đối tượng được thuê đất bao gồm hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, những tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là người thuê đất)...Song họ chỉ được thuê đất trong những trường hợp quy định tại Điều 56 của luật này, đó là:
Hộ gia đình, cá nhân: Sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao; sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (Hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP)
Trường hợp bạn hỏi căn cứ Điều 58 luật này quy định, người được Nhà nước cho thuê đất phải đáp ứng các điều kiện cho thuê đất nông nghiệp như sau như sau:
a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Trình tự thủ tục thuê đất nông nghiệp
Trình tự thủ tục thuê đất nông nghiệp và hợp đồng thuê đất nông nghiệp khá đơn giản. Việc thuê đất được thực hiện và bàn giao bởi ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất:
Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn xin thuê đất tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, ý kiến xác nhận vào đơn xin thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện và gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì đi tới bước trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
Tiếp đó, phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra những trường hợp xin thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất.
Các cá nhân, hộ gia đình thực hiện bằng cách đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất để nộp đơn xin thuê đất.
Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp là loại hợp đồng được áp dụng trong trường hợp thuê, cho thuê đất nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp như: đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trang trại,...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BÊN CHO THUÊ: (gọi tắt là Bên A):
Ông/Bà …..
CMND số :…
Hộ khẩu thường trú:….
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất:………..
Mục đích sử dụng đất: …..; thời hạn sử dụng : lâu dài.
Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số….
BÊN THUÊ: (gọi tắt là Bên B):
Do ông ( bà):…
CMND số : ….
Hộ khẩu thường trú :….
Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất, diện tích: ….m2 thuộc thửa đất số……………, tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:…….; mục đích sử dụng đất:…….; thời hạn sử dụng : …………..
Phần diện tích , và vị trí đất cho thuê bên A và bên B cam kết đã tự xác định bằng biên bản riêng.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là ………. kể từ ngày …….. đến ngày …………………
ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm ….
ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá cho thuê là : ……
Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
Phương thức thanh toán: ……….
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
Giao quyền sử dụng đất cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có giá trị và đảm bảo cho bên B được sử dụng đất trọn vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê.
Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất.
Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B
Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
Nộp thuế sử dụng đất;
Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.
Bên A có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;
Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;
Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận;
Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản.
Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê;
Bên B có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận
Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.
ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :
Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong trường hợp bất khả kháng mà không thể tiếp tục việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia , hai bên có thể kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn.
ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và xác định đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang), có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Trên đây là một số vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng thuê đất nông nghiệp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Trong bối cảnh nhiều người lợi dụng kẽ hở đối với việc người dân thiếu hiểu biết về pháp luật nhằm chuộc lợi về mình thì bà con hãy tự nắm bắt thông tin về pháp luật, mà đặc biệt là thông tin về hợp đồng thuê đất nông nghiệp để chủ động bảo vệ quyền lợi của mình.