Xi măng dùng để làm gì? Ứng dụng của vữa xi măng trong xây dựng
TỔNG HỢP NHÓM XI MĂNG | |
Khái quát về xi măng
Khái niệm
Xi măng (tên tiếng anh là Cement) là loại chất kết dính thủy lực có màu trắng hoặc ghi xám, dạng bột mịn. Xi măng được tạo ra từ chất Clinker nghiền mịn trộn cùng thạch cao thiên nhiên, bổ sung thêm các chất phụ gia như đất sét, vỏ sò... tạo thành chất có độ kết dính nhất định.
Để sản xuất vật liệu xi măng, người ta trộn các thành phần như cát, đá, chất phụ gia, nước... sau một thời gian để vật liệu cứng lại. Tùy theo từng loại xi măng mà có tỉ lệ pha trộn khác nhau, tạo ra những vật liệu xi măng có tính chất khác nhau. Để tạo ra xi măng chất lượng cao, các nhà máy sản xuất phải đảm bảo tỉ lệ pha trộn chính xác, tỉ mỉ sao cho vật liệu xi măng sản xuất ra có độ bền, cứng, khả năng chịu nén đạt tiêu chuẩn.
Mác xi măng
Mác xi măng là thông số thể hiện cường độ chịu nén của hỗn hợp xi măng và cát, nước theo một tỉ lệ nhất định. Mac xi măng càng cao thì cường độ chịu nén càng tốt và chất lượng xi măng càng cao. Thí nghiệm mác xi măng được lấy mẫu theo tỉ lệ: 1 xi măng : 3 cát : 1 nước.
Hỗn hợp xi măng, cát nước dùng trong xây trát tường nhà, lát trần, sàn tạo thành những khối bê tông bền bỉ, chắc chắn, có độ cứng nhất định. Trong thực tế, nhiều quý khách hàng bị nhầm lẫn giữa khái niệm mác bê tông và mác xi măng, tuy nhiên đây là hai khái niệm không hoàn toàn giống nhau.
Tính chất của xi măng
- Xi măng là loại vật liệu xây dựng có chứa thành phần khoáng
- Xi măng có độ mịn rất cao
- Khối lượng riêng của xi măng trong khoảng 3,05 tới 3,15g/cm3
- Dụng cụ Vicat có thể xác định thời gian ninh kết của xi măng
- Sự trao đổi nước của môi trường và hồ xi măng có thể ảnh hưởng đến tính ổn định trong thể tích xi măng
- Các yếu tố như độ mịn, khoáng vật và hàm lượng thạch cao ảnh hưởng tới lượng nhiệt xi măng phát ra sau khi chuyển thể rắn
- Mac và cường độ xi măng tuân theo TCVN 4032:1985
Tìm hiểu về vữa xi măng
Vữa xi măng (vữa nguyên chất) là một trong những sản phẩm được pha trộn bởi các loại vật liệu xây dựng. Thành phần chủ chốt bên trong vữa xi măng là xi măng và nước, có khả năng đông cứng nhanh, sử dụng trong thi công chống thấm nước, đánh màu...
Đặc điểm của sản phẩm vữa xi măng
- Vữa xi măng có khả năng đông cứng nhanh
- Mác của vữa xi măng dao động trongkhoangr 25 tới 200, khối lượng thể tích là 2000kg/m3 và độ giữ nước lớn hơn 63%
Cách thi công trộn vữa xi măng: Trộn xi măng và cát ở trạng thái khô sau đó từ từ thêm nước vào. Tương tự như vữa tam hợp, vữa xi măng cần được trộn đều để tạo ra lớp nền mịn, đẹp.
Ưu điểm vượt trội của vữa xi măng
Vữa xi măng dùng trong thi công xay trát, ốp các mặt nền, kể cả trong điều kiện ẩm ướt, chịu lực lớn... Trong xây dựng ưu tiên sử dụng các loại vữa xi măng - cát vàng ở mac 25 hoặc 50; trong thi công xây trát tưu tiên sử dụng vữa xi măng - cát đen phối trộn với vôi; Khi xây trát những nơi quan trọng ưu tiên sử dụng vữa xi măng có mác cao, từ 75 trở lên. Hiện nay, dưới sự phát triển của thị trường xi măng, giá thành xi măng ngày càng rẻ, vữa xi măng được sử dụng rộng rãi trong mọi công trình, thi công, kể cả xây trát, ốp, láng và lát.
Thời gian chờ khô của vữa xi măng: Thời gian chờ khô của vữa xi măng khá nhanh do vữa xi măng không có tính dẻo. Sau khi trộn xong chờ khoảng 1 tiếng để vữa xi măng đạt trạng thái khô.
Các loại mác vữa xi măng phổ biến
Có nhiều loại mác vữa xi măng phổ biến trong xây dựng hiện nay. Tuy nhiên phổ biến nhất là loại vữa xi măng mác 75 và mác 100. Trong đó, mác xi măng càng cao thì càng có khả năng chống thấm.
- Vữa xi măng mác 75
Đây là loại mác vữa xi măng được sử dụng trong xây, trộn phổ biến nhất hiện nay. Tùy theo loại cát pha trộn mà tạo ra các loại vữa mác 75 khác nhau phục vụ mục đích sử dụng. Ưu điểm vượt trội của loại vữa này là liên kết cấu trúc cao, khả năng bám dính cao.
- Vữa xi măng mác 100
Đây là loại vữa xi măng pha trộn từ nhiều loại nguyên liệu tùy theo mục đích sử dụng, tính chất công trình.
Cách phân loại vữa xi măng trong xây dựng
Mỗi loại vữa xây dựng lại có đặc tính khác nhau để phân loại và phục vụ các mục đích sử dụng khác nhau.
Phân loại theo công dụng
Vữa xây được phân thành các loại bao gồm: vữa trát, vữa xây, vữa lát, vữa ốp và vữa trang trí. Một số loại vữa phụ trợ khác như vữa chống thấm, vữa chịu mặn, vữa chịu nhiệt.
Phân loại theo chất kết dính
Chất kết dính đảm bảo khả năng liên kết giữa các bề mặt với nhau, tạo thành liên kết chặt chẽ, bền bỉ. Trong xây dựng có các loại vữa kết dính như:
- Vữa xi măng - cát
- Vữa xi măng - cát - vôi
- Vữa xi măng - cát - đất sét
Phân loại theo khối lượng thể tích
- Vữa truyền thống có KLR > 1500kg/m3
- Vữa nhẹ có KLR < 1500kg/m3
Ứng dụng của vữa xi măng trong thi công, xây dựng
Dùng trong thi công xây trát
- Vữa xi măng là giải pháp tối ưu để bảo vệ các loại vật liệu xây dựng.
- Vữa xi măng tạo thành hỗn hợp keo, đảm bảo sự bền chặt các khớp trong công trình xây dựng.
- Vữa xi măng đảm bảo kết cấu bê tông cốt thép.
- Vữa xi măng dễ dàng tạo sự liên kết của gạch, đá... ở mọi vị trí trong công trình, đặc biệt là các vị trí chịu ẩm, chịu lực...
Vữa xi măng chống thấm
- Chống thấm là một trong những ưu điểm vượt trội của hỗn hợp vữa xi măng. Đây là lý do hỗn hợp này được ứng dụng rộng rãi trong các công trình chống thấm như WC, bể nước...
- Hạn chế tình trạng thấm nước, chống loang màu, muối loang lỗ trên tường, loại bỏ tình trạng nấm mốc;
- Vữa xi măng chống thấm có độ bền cao, ít bị oxy hóa trong điều kiện không khí ẩm, hạn chế tình trạng rạn nứt do tác động của điều kiện khí hậu, tăng tuổi thọ và thẩm mỹ công trình.
- Có thể sử dụng vữa xi măng chống thấm ở nhiều vị trí, khâu trong thi công, không chỉ phần tường mà còn ở các khu vực móng, sàn...Chi phí nguyên vật liệu tiết kiệm, giá thành thấp hơn so với các loại xi măng truyền thống.
Hy vọng những thông tin chi tiết, đầy đủ trên đây sẽ giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quan và áp dụng phù hợp khi sử dụng xi măng, vữa xi măng trong thi công xây dựng công trình, hoàn thiện không gian sống lành mạnh.