Khái niệm vữa xi măng và tiêu chuẩn vữa xi măng trong xây dựng
BÀI LIÊN QUAN
Các loại xi măng phổ biến trên thị trường tốt nhất hiện nayMột số lưu ý khi thực hiện cán nền xi măng giúp nền láng mịn đẹpCách tẩy xi măng bám vào gạch đơn giản ít người biết tớiTỔNG HỢP NHÓM XI MĂNG | |
Khái niệm vữa xi măng
Vữa xi măng (vữa nguyên chất) là sản phẩm vữa xây dựng có thành phần chính bao gồm xi măng và nước. Chính vì thế, vữa xi măng đặc tính đông cứng nhanh, ứng dụng chủ yếu trong chấm thấm bể nước, đánh màu bề mặt, mái bằng...
Cách trộn vữa xi măng: Cho hỗn hợp xi măng và cát vào nước với tỉ lệ thích hợp thu được hỗn hợp vữa hiệu quả cao, trộn đều hỗn hợp để được lớp trát phẳng, đẹp và mịn.
Thời gian chờ khô vữa xi măng
Vữa xi măng dễ trộn, thi công, thời gian chờ khô chỉ cần 1h kể từ khi trộn xong.
Tiêu chí phân loại vữa xi măng xây dựng
Tuỳ thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng mà chọn loại vữa có mác phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Phân loại theo công dụng: Vữa xi măng phổ biến các loại như vữa trát, vữa xây, vữa ốp, vữa lát, vữa trang trí. Bên cạnh đó, cũng có một số loại vữa dùng cho công trình đặc biệt như vữa chịu nhiệt, vữa chống thấm, vữa chịu mặn.
- Phân loại theo chất kết dính: Chất kết dính là chất kết nối các bề mặt hoạt chất tương tự nhau trong xây dựng. Các loại vữa phân loại theo chất kết dính sử dụng bao gồm: Vữa xi măng - cát; vữa xi măng - vôi - cát; vữa đất sét - xi măng - cát.
Phân loại theo khối lượng thể tích: Có hai loại vữa xi măng bao gồm vữa thường có chỉ số KLR > 1500kg/m3 và vữa nhẹ có chỉ số KLR<1500kg/m3.
Tiêu chí vữa xi măng xây dựng đạt chuẩn
- Tính giữ nước
Vữa xi măng cần đảm bảo được khả năng giữ nước từ khi trộn cho tới khi đưa vào sử dụng. Nếu để quá lâu, vữa xi măng sẽ gặp tình trạng phân tầng, lớp cát bị tách lớp lắng xuống dưới cùng, trong khi nước ở tầng trên cùng làm giảm chất lượng vữa, giảm chất lượng thi công, công trình.
Những nhân tố có thể ảnh hưởng đến tính giữ nước của vữa xi măng xây dựng bao gồm loại và chất lượng nguyên vật liệu, phương pháp trộn và loại vữa sử dụng. Trong suốt thời gian sử dụng vữa xi măng, cần giám sát, theo dõi độ đồng đều và độ dẻo của vữa đảm bảo tạo ra thành phẩm chất lượng.
- Tính dẻo
Tính linh động thể hiện độ dẻo của vữa. Tuỳ thuộc vào tỉ lệ pha trộn, chất lượng nguyên vật liệu và thời gian pha trộn mà phân loại.
- Tính bám dính
Tính bám dính quyết định độ bám dính của các nguồn vật liệu trong tổng thể công trình. Loại vữa càng bám dính, càng làm giảm chất lượng sản phẩm cũng như kéo dài thời gian thi công.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính bám dính bao gồm số lượng và chất lượng chất bám dính thêm vào trong hỗn hợp vữa. Để đảm bảo độ bám dính tốt, cần đảm bảo tỉ lệ các nguyên vật liệu theo đúng tiêu chí đặt ra. Bên cạnh đó, cần đảm bảo bề mặt thi công được làm sạch trước khi trát, ốp, láng vữa.
- Tính chịu lực
Tính chịu lực tuỳ thuộc theo từng công trình khác nhau, đạc tính này được đánh giá bởi đơn vị kN/cm2 hoặc daN/cm2.
- Tính co nở
Tính co nở thể hiện độ khô, độ cứng hay chính là độ co ngót của vữa. Vữa càng có độ co ngót cao thì càng dễ xảy ra tình trạng rạn nứt, bong sau khi láng, trát, giảm chất lượng công trình. Chính vì thế, trong khi thi công vữa cần quan sát, theo dõi sát sao để đưa ra giải pháp kịp thời.
Các loại mác vữa xi măng phổ biến trên thị trường
Mác vữa xi măng là tiêu chí đánh giá cường độ xi măng, được sản xuất tuỳ theo nhu cầu, quy định của công trình. Hiện nay, các loại vữa xi măng chủ yếu xuất hiện trên thị trường là: mác vữa 10, mác vữa 25, mác vữa 50, mác vữa 75, mác vữa 100 và mác vữa 125. Trong đó, vữa xi măng mác 75 và mác 100 là hai loại bán chạy nhất.
- Vữa xi măng mác 75
Là một trong những loại vữa xi măng trộn được sử dụng nhiều nhất hiện nay trong các công trường xây dựng. Sử dụng loại cát phù hợp trộn cùng vữa xi măng mác 75để tạo ra hỗn hợp tuỳ mục đích sử dụng. Loại vữa xi măng 75 này có liên kết cấu trúc bền bỉ, khả năng bám dính tốt.
- Vữa xi măng mác 100
Là loại vữa xi măng có thành phần gồm nhiều nguyên liệu khác nhau tuỳ theo điều kiện công trình và nhu cầu sử dụng.
Các loại vữa xi măng phổ biến trên thị trường
- Vữa vôi
Là loại vữa xi măng có thànhh phần chính bao gồm xi măng, cát, nước, vôi, ứng dụng nhiều trong các công trình nhà ở, tốn kém chi phí thấp, tiết kiệm ngân sách cho người tiêu dùng
- Vữa xi măng
Là loại vữa xi măng có thành phần chính là xi măng và nước, để sử dụng chủ yếu trong các công trình chống thấm, đánh màu cho bể xí, nước, mái bằng...
- Vữa xi măng - cát
Là hỗn hợp có khả năng chịu lực, chịu nước, chịu ẩm tốt, ứng dụng nhiều trong công trình thi công lớn, nhỏ.
- Vữa tam hợp
Là loại vữa có thêm đất sét trong thành phần để gia tăng cường độ vữa, hoạt động tốt trong môi trường ẩm thấp. Ứng dụng của vữa tam hợp được sử dụng rộng rãi nhờ tính năng dẻo, tiết kiệm thời gian và có thời gian đống kết nhanh.
- Vữa thạch cao
Vữa thạch cao với thành phần chính là thạch cao và nước, ứng dụng rộng rãi trong công trình trát, xây, làm gờ, thi công nội, ngoại thất…
Ứng dụng của vữa xi măng
- Vữa xi măng dùng cho những công trình ốp, lát, trát, xây ở mọi công trình xây dựng, hoạt động tốt cả trong điều kiện khí hậu ẩm ướt, có khả năng chịu lực, chịu nước... sử dụng hỗn hợp vữa xi măng và cát mác 25, 50 trong khi xây công trình; sau đó sử dụng hỗn hợp vữa xi măng và cát đen cho công tác trát. Khi trát cần chú ý những khu vực quan trọng dùng vữa xi măng có mác cao hơn 75. Hiện nay, xi măng ngày càng có tính áp dụng cao, giá thành đa dạng, được dùng ngày càng rộng rãi trong các hoạt động xây dựng, ốp, lát, láng, trát.
- Tuy nhiên, cần sử dụng xi măng với liều lượng phù hợp, tránh lạm dụng.
- Dùng trong xây trát
- Vữa xi măng là giải pháp tạo ra lớp bảo vệ cho các vật liệu xây dựng
- Sử dụng vữa như chất keo nằm ở phần khớp của vật liệu
- Thành phần cấu thành nên bê tông cốt thép
- Hỗn hợp vữa xi măng - cát có thể sử dụng để ốp, lát, gạch, đá trong nhiều vị trí, khu vực khác nhau...
Hy vọng những thông tin chi tiết, đầy đủ trên đây sẽ giúp quý khách hàng có thêm kiến thức sử dụng vật liệu vữa xi măng phù hợp trong những công trình thi công, xây dựng.
TỔNG HỢP NHÓM ĐẤT SÉT TRỘN XI MĂNG | |