Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì?
Các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản muốn vận hàng một cách hiệu quả thì việc quản lý chi phí là một điều vô cùng quan trọng. Do đó, rất nhiều người có nhu cầu tìm hiểu về chi phí quản lý của doanh nghiệp. Vậy chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì? Thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
Chắc chắn nhiều người vẫn còn thắc mắc chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? Chi phí quản lý doanh nghiệp nói chung cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản nói riêng là các khoản chi phí được phát sinh trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.
Tùy vào loại hình hoạt động mà mức chi phí doanh nghiệp của mỗi bên sẽ khác nhau. Hiệu quả của mỗi doanh nghiệp được tính bằng doanh thu và lợi nhuận được thu về. Do đó, để có thể thu được nguồn lợi tối ưu nhất thì các doanh nghiệp phải tìm cách tăng tối đa doanh thu và giảm tối đa các chi phí.
Đối với nhiều doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản, chi phí quản lý doanh nghiệp họ bỏ ra là không hề nhỏ. Việc xác định được mức chi phí quản lý doanh nghiệp chính là một trong những chìa khóa quan trọng giúp doanh nghiệp thành công.
Có thể bạn quan tâm: Vai Trò Và Chức Năng Của Quản Trị Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những gì?
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những mục nào? Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng chi phí của doanh nghiệp? Trong kế toán của các doanh nghiệp thì mục chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được hạch toán qua tài khoản 642, gồm có:
- Chi phí nhân viên quản lý: Mục này bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho nhân sự của công ty, doanh nghiệp. Chi phí nhân viên quản lý bao gồm tiền lương, tiền phụ cấp xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,... Các chi phí này được hạch toán qua tài khoản 6421.
- Chi phí vật liệu quản lý: Đây là các khoản dùng để chi trả vật liệu trong hoạt động công tác quản lý của doanh nghiệp bao gồm: văn phòng phẩm, dụng cụ, công cụ,... và được hạch toán qua tài khoản 6422.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Loại chi phí này được trả cho các dụng cụ, đồ văn phòng và được hạch toán qua tài khoản 6423.
- Chi phí khấu hao của tài sản cố định: Đây là khoản khấu hao đối với các tài sản như máy móc, thiết bị, vật liệu kiến trúc,... và được hạch toán qua tài khoản 6424.
- Thuế, phí và lệ phí: Tiền thuê đất, thuế môn bài và các khoản lệ phí,... được hạch toán qua tài khoản 6425.
- Chi phí dự phòng: Các khoản dự phòng phải thu khó đòi hay dự phòng phải trả tính vào các chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, doanh nghiệp được hạch toán qua tài khoản 6426.
- Chi phí cho dịch vụ mua ngoài: Đối với các khoản dịch vụ mua ở ngoài nhằm phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp như tài kỹ thuật, tiền để thuê tài sản cố định, bằng sáng chế hoặc chi phí để trả cho nhà thầu phụ,... Tất cả các chi phí này được hạch toán qua tài khoản 6427.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền khác: Đối với các chi phí được chi trả bằng tiền khác như tàu xe, công tác phí, chi phí hội nghị,... sẽ được hạch toán qua tài khoản 6428.
Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nói riêng có định mức chi phí quản lý doanh nghiệp như thế nào? Cách tính chi phí doanh nghiệp ra sao? Cách hạch toán các chi phí của doanh nghiệp như sau:
Bên nợ
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp được phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi của doanh nghiệp
- Số dự phòng phải trả của doanh nghiệp
Bên có
- Các khoản được giảm chi phí hợp lý của doanh nghiệp
- Hoàn nhập số dự phòng phải thu khó đòi
- Hoàn nhập số dự phòng phải trả
- Kết chuyển cơ cấu chi phí của doanh nghiệp trong quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Có thể bạn quan tâm: Phần Mềm Quản Trị Doanh Nghiệp Quyết Định Dấu Ấn Thành Công
Tài khoản 642 - Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp với 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6421 là chi phí bán hàng: Tài khoản này phản ánh lên chi phí bán hàng thực tế, được phát sinh trong quá trình doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa cũng như cung cấp dịch vụ trong kỳ. Tài khoản này cũng phản ánh tình hình kết chuyển của chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 6422 là chi phí quản lý doanh nghiệp: Đây là mức phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp được phát sinh trong kỳ cũng như tình hình kết chuyển các chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Trên đây là câu trả lời cho thắc mắc chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì. Đối với những doanh nghiệp kinh doanh bất động sản hay bất cứ một lĩnh vực nào thì đều cần phải lưu ý đến vấn đề này. Hy vọng bài viết trên có thể cung cấp cho các bạn những kiến thức hữu ích. CHÍNH SÁCH - QUẢN LÝ
Nguồn: Meeyland.com