Hỏi đáp về Sao kê tài khoản và các thuật ngữ trong Sao kê tài khoản
BÀI LIÊN QUAN
Hỏi đáp về việc Xử lý vi phạm đối với Thành viên thị trườngHỏi đáp về Nghĩa vụ các Thành viên thị trường đang hoạt động dưới sự quản lý của MXVHỏi đáp những vấn đề về Xử lý vi phạm thành viên của MXVTheo Báo Công Thương, với những hoạt động trong lĩnh vực đầu tư sao kê, sao kê chính là tính năng vô cùng quan trọng giúp các nhà đầu tư có thể theo dõi và đối chiếu lịch sử giao dịch. Trong hoạt động giao dịch hàng hóa, việc hiểu rõ sao kê tài khoản sẽ giúp những nhà đầu tư chủ động trong việc quản lý tài khoản giao dịch của mình.
“Sao kê tài khoản là gì? Sao kê gồm những thông tin gì và gửi đi như thế nào?” - câu hỏi của bạn đọc Nguyễn Duy Tuấn (Bình Dương).
“Các thuật ngữ trong sao kê tài khoản được hiểu như thế nào?” - câu hỏi của bạn Đào Bá Đức (Hà Nội) và Nguyễn Minh Nhật (Cà Mau).
Sao kê tài khoản khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng bởi đây là căn cứ pháp lý giữa Khách hàng, thành viên kinh doanh cùng với Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV). Ảnh: Báo Công Thương |
Sao kê tài khoản là gì?
Sao kê tài khoản của khách hàng là bản ghi nhận tổng hợp quá trình giao dịch cũng như kết quả giao dịch và các nghĩa vụ tài chính phát sinh có liên quan của khách hàng trong phiên giao dịch.
Thực tế, sao kê tài khoản khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng bởi đây là căn cứ pháp lý giữa Khách hàng, thành viên kinh doanh cùng với Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV). Bên cạnh đó, thông tin giao dịch trên sao kê phiên liền trước sẽ là căn cứ của thông tin giao dịch của phiên tiếp theo. Bởi vậy, bản thân các Khách hàng cần kiểm tra, đối chiếu kĩ toàn bộ các thông tin trên sao kê giao dịch để kịp thời thông báo trong trường hợp Khách hàng có thắc mắc, khiếu nại.
Những thông tin cần có trong sao kê
Thực tế, việc sao kê tài khoản khách hàng sẽ bao gồm các thông tin như sau:
Những thông tin trong sao kê hàng hóa |
Thông tin chung: tên và mã thành viên; tên và mã môi giới; tên và mã tài khoản giao dịch.
Liệt kê chi tiết giao dịch trong ngày, gồm có: Ngày giao dịch; mã tài khoản giao dịch; tên hợp đồng; sàn giao dịch liên thông; khối lượng mua và bán; giá giao dịch (nguyên tệ); phí giao dịch (đồng).
Trạng thái đã đóng: Ngày giao dịch; mã tài khoản giao dịch; tên hợp đồng; sàn giao dịch liên thông; khối lượng mua và bán; giá mua và bán; lãi lỗ thực tế.
Trạng thái mở: Ngày giao dịch; mã tài khoản giao dịch; tên hợp đồng; khối lượng mua và bán; giá giao dịch; giá thanh toán; lãi lỗ dự kiến.
Nộp/rút tiền trong ngày: Ngày; số tiền nộp và rút.
Tổng quát thông tin khách hàng, bao gồm: Số dư đầu phiên; số tiền nộp/rút trong ngày; lãi lỗ thực tế của hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn; lãi lỗ thực tế của hợp đồng quyền chọn; phí quyền chọn; các loại phí; lãi lỗ dự kiến; giá trị ròng ký quỹ; ký quỹ ban đầu yêu cầu; ký quỹ khả dụng; lãi phải thu và phải trả; số dư cuối phiên; mức bổ sung ký quỹ; tỷ lệ ký quỹ (%); tỷ giá thanh toán mua; tỷ giá thanh toán bán; tỷ giá quy đổi.
Các bản sao kê sẽ được Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam gửi tự động tới email của khách hàng vào buổi sáng mỗi ngày, thông qua hệ thống quản trị giao dịch M-System. Thời điểm hiện tại, M-System đang là phần mềm quản trị giao dịch hàng đầu tại Việt Nam dành cho các nhà đầu tư, các nhà môi giới và cả các Thành viên thị trường.
Sao kê tài khoản gồm có những thuật ngữ gì?
Những thuật ngữ quan trọng trong sao kê hàng hóa |
Số dư đầu phiên
Số dư đầu phiên là số dư ký quỹ thực tế của tài khoản giao dịch đầu phiên giao dịch.
Số dư đầu phiên = Số dư cuối phiên giao dịch trước.
Số tiền nộp/rút trong ngày
Thuật ngữ này là số tiền khách hàng thực hiện nộp/rút trên tài khoản trong phiên giao dịch đó.
Lãi lỗ thực tế
Lãi lỗ thực tế là khoản chênh lệch giá trị của các vị thế tính theo mức giá mở vị thế và giá đóng vị thế mà Khách hàng thực hiện tất toán trong phiên giao dịch.
Lãi lỗ thực tế = (giá bán vị thế - giá mua vị thế) * Độ lớn hợp đồng * Đơn vị yết giá * Tỷ giá thanh toán.
Đáng chú ý, Độ lớn hợp đồng và Đơn vị yết giá nhà đầu tư có thể tra cứu trong đặc tả hợp đồng chi tiết của từng sản phẩm tại địa chỉ https://mxv.com.vn/san-pham.html.
Phí giao dịch
Phí giao dịch là tổng phí giao dịch của khách hàng khi khách hàng có lệnh giao dịch được khớp trong phiên giao dịch.
Nhà đầu tư có thể tra cứu phí giao dịch cụ thể của từng sản phẩm tại địa chỉ https://mxv.com.vn/giao-dich/bang-phi.html
Lãi lỗ dự kiến
Lãi lỗ dự kiến là khoản chênh lệch giá trị của các vị thế mở tính theo mức giá mở vị thế và mức giá thanh toán cuối ngày phiên giao dịch.
Lãi lỗ dự kiến=(Chênh lệch giá mở vị thế và giá thanh toán cuối ngày)* Độ lớn hợp đồng * Đơn vị yết giá * Tỷ giá quy đổi.
Giá trị ròng ký quỹ
Giá trị ròng ký quỹ là tổng số dư ký quỹ tài khoản (bao gồm số dư tài khoản đầu phiên, nộp/rút trong phiên, lãi/lỗ thực tế phát sinh trong phiên) và lãi lỗ dự kiến tại thời điểm xác định trừ phí giao dịch và các loại phí khác.
Giá trị ròng ký quỹ = Số dư đầu phiên + Nộp rút trong phiên + Lãi lỗ thực tế - Phí giao dịch - Phí khác + Lãi lỗ dự kiến.
Ký quỹ ban đầu yêu cầu
Ký quỹ ban đầu yêu cầu là tổng Ký quỹ ban đầu yêu cầu của tất cả các vị thế mở Khách hàng đang nắm giữ tại thời điểm kết phiên giao dịch.
Ký quỹ ban đầu yêu cầu = Số lot vị thế mở của từng loại hợp đồng giao dịch* Ký quỹ ban đầu* Hệ Số Ký quỹ * Tỷ giá quy đổi.
Đáng chú ý, hệ số ký quỹ là hệ số nhân trên mức ký quỹ ban đầu, ký quỹ duy trì công bố mà Thành viên hoặc Sở Giao dịch Hàng hóa áp dụng cho từng khách hàng hoặc từng phân định danh mục khách hàng khác nhau tại mọi thời điểm hoặc điều chỉnh tăng giảm tạm thời có báo trước để phản ánh đúng mức độ biến động và rủi ro thị trường.
Ký quỹ khả dụng
Ký quỹ khả dụng là số ký quỹ còn khả dụng trên tài khoản giao dịch của Khách hàng.
Ký quỹ khả dụng = Giá trị ròng ký quỹ - Ký quỹ ban đầu yêu cầu.
Số dư cuối phiên
Số dư cuối phiên là tổng số dư tài khoản thực tế (bao gồm số dư TK đầu phiên, nộp/rút trong phiên, lãi/lỗ thực tế phát sinh trong phiên) trừ phí giao dịch và các loại phí khác.
Số dư cuối phiên = Số dư đầu phiên + Nộp rút trong phiên + Lãi lỗ thực tế - Phí giao dịch.
Mức bổ sung ký quỹ
Mức bổ sung ký quỹ là số tiền Khách hàng phải nộp bổ sung vào Tài khoản giao dịch.
Mức bổ sung ký quỹ = Ký quỹ ban đầu yêu cầu - Giá trị ròng ký quỹ (trong trường hợp Ký quỹ ban đầu yêu cầu > Giá trị ròng ký quỹ).
Tỷ lệ ký quỹ (%)
Tỷ lệ ký quỹ là tỷ lệ giữa Giá trị ròng ký quỹ và Ký quỹ ban đầu yêu cầu. Tỷ lệ ký quỹ dùng để quản lý ký quỹ trong tài khoản giao dịch của Khách hàng, dựa vào tỷ lệ ký quỹ này để xác định thời điểm Khách hàng phải thực hiện các biện pháp để đảm bảo tài khoản giao dịch của Khách hàng luôn ở ngưỡng an toàn và theo quy định của MXV.
Tỷ lệ ký quỹ (%) = Giá trị ròng ký quỹ/Ký quỹ ban đầu yêu cầu.
Tỷ giá thanh toán mua
Tỷ giá thanh toán mua là tỷ giá dùng để mua nguyên tệ từ khách hàng tất toán lãi vị thế và được áp dụng khi kết thúc phiên giao dịch.
Tỷ giá thanh toán bán
Tỷ giá thanh toán bán là tỷ giá dùng để bán nguyên tệ cho khách hàng tất toán lỗ vị thế và được áp dụng khi kết thúc phiên giao dịch.
Tỷ giá Quy đổi
Tỷ giá Quy đổi là tỷ giá được sử dụng để quy đổi tạm thời giá, giá trị hợp đồng, lãi lỗ vị thế của các loại hợp đồng bằng nguyên tệ sang VNĐ, mục đích nhằm tính toán trên hệ thống giao dịch trong phiên giao dịch.
Sao kê tài khoản sẽ thể hiện một cách chi tiết những phát sinh trong quá trình giao dịch. Đồng thời, khi các nhà đầu tư hiểu rõ các thông tin thuật ngữ trong sao kê sẽ chủ động hơn trong việc quản lý tài khoản giao dịch của mình, từ đó giúp kiểm soát dòng tiền một cách hiệu quả hơn.