Nhân viên kế toán tiếng anh là gì? Một số loại hình kế toán trong tiếng Anh
BÀI LIÊN QUAN
Kế toán chi phí là gì? Mô tả chi tiết về công việc kế toán chi phíKế toán tổng hợp tiếng Anh là gì? Những thông tin cần biết về kế toán tổng hợpĐối tượng kế toán là gì? Cách phân loại đối tượng kế toánTrả lời câu hỏi nhân viên kế toán tiếng Anh là gì?
Giải nghĩa tiếng Anh
Nhân viên kế toán tiếng Anh là gì? Nhân viên kế toán tiếng Anh là accountant. Đây là một người chuyên ghi lại các giao dịch kinh doanh thay cho một tổ chức để báo cáo về hiệu suất của công ty cho ban quản lý và đưa ra những báo cáo tài chính.
Ngoài việc ghi lại các giao dịch, một nhân viên kế toán cần tạo ra một số báo cáo. Một Nhân viên kế toán cũng có thể tham gia vào việc tạo ra các quy trình trong một doanh nghiệp bao gồm một số kiểm soát để có thể đảm bảo tài sản được quản lý đúng cách.
Có nhiều lĩnh vực phụ trong lĩnh vực kế toán. Ví dụ, trong kế toán có kế toán thuế, thư ký tiền lương, kế toán hàng tồn kho, kế toán chi phí, thư ký thanh toán hay kế toán sổ kế toán tổng hợp, và nhân viên thu nợ,... Mức độ chuyên môn hóa này là điều rất cần thiết để gia tăng hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ nhất định.
Nơi làm việc của một kế toán viên như thế nào?
Không có nơi làm việc nào là điển hình cho một nhân viên kế toán. Theo thực tế, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có một nhân viên kế toán hoặc sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp trung gian chuyên về kế toán.
Một công ty lớn hơn có thể có riêng một bộ phận kế toán với nhiều nhân viên kế toán và sẽ có một cấu trúc phân cấp hoặc cũng có thể chỉ có một kế toán tại một văn phòng chi nhánh. Những người này có thể báo cáo cho người giám sát tại văn phòng khu vực hoặc cho trụ sở chính. Bằng cách sử dụng số và báo cáo tài chính, một nhân viên kế toán sẽ mô tả sức mạnh và tầm vóc của một công ty hay tổ chức hoặc cá nhân.
Công việc của nhân viên kế toán tiếng Anh là gì?
Tiếp tục câu hỏi về “nhân viên kế toán tiếng anh là gì”, vậy công việc của họ gồm những gì? Bằng cách sử dụng số và báo cáo tài chính, một kế toán viên có thể mô tả sức khỏe của một công ty bằng cách sử dụng các kỹ năng về toán, kế toán, luật và tài chính của họ.
Họ sex phân tích lợi nhuận và thua lỗ đồng thời cung cấp thông tin mà các nhà đầu tư và chủ doanh nghiệp cần để có thể đánh giá cách thức một công ty hoạt động trong khoảng thời gian nhất định. Thông tin này chính là cơ sở báo cáo của công ty và báo cáo nộp đơn hợp pháp.
Một kế toán cần theo dõi và ghi lại dòng tiền thông qua một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Dưới đây là một số nhiệm vụ mà nhân viên kế toán có thể phải thực hiện.
Phát hành các giấy tờ cần thiết
Kế toán viên cần phát hành các loại giấy tờ có liên quan như phát hành hóa đơn lẫn báo cáo thu chi, phát hành hóa đơn cho các khách hàng bao gồm ghi lại doanh số cùng các khoản phải thu.
Ngoài ra, kế toán viên cần nhận hóa đơn từ nhà cung cấp bao gồm ghi lại các chi phí hoặc tài sản và tài khoản phải trả, phát hành tiền lương cho nhân viên và ghi lại một chi phí và dòng tiền mặt.
Đồng thời, kế toán sẽ phải điều chỉnh một báo cáo ngân hàng và có khả năng tạo ra các điều chỉnh cho tài khoản tiền mặt, lập các báo cáo lãi lỗ và báo cáo chi phí kết thúc hàng tháng.
Lập các loại báo cáo
Kế toán viên cần lập các báo cáo tài chính được phát hành cho chủ sở hữu hay các nhà điều hành của một doanh nghiệp, cũng như cho người cho vay và chủ nợ khác. Báo cáo tài chính sẽ bao gồm báo cáo thu nhập, bảng cân đối cùng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Ngoài ra, họ cũng phải lập báo cáo quản lý được phát hành cho đội ngũ quản lý. Các báo cáo này được tùy chỉnh theo nhu cầu của từng thực thể và có thể gồm các chủ đề như doanh số của một số dòng sản phẩm nhất định hay điều tra về chênh lệch chi phí và lợi nhuận bán hàng, phân tích thời gian làm thêm.
Bên cạnh đó, báo cáo thuế cũng cần được ban hành cho một số thực thể chính phủ. Các báo cáo này cung cấp chi tiết về các khoản phải trả cho thuế thu nhập, thuế bán hàng, thuế tài sản, thuế sử dụng
Tương tác với kiểm toán viên
Nhân viên kế toán cũng cần tương tác với kiểm toán viên nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp trong việc hoàn thành kiểm toán để đạt được hiệu quả công việc cao.
Tên tiếng Anh của các loại hình kế toán phổ biến hiện nay
Public Accounting - Kế toán công
Đây là một dịch vụ kế toán cho công chúng nói chung và được coi là chuyên nghiệp hơn so với kế toán tư nhân. Kế toán công chứng và không chứng nhận có thể cung cấp các dịch vụ kế toán công cho các doanh nghiệp.
Private Accounting - Kế toán tư nhân
Kế toán tư nhân là kế toán chỉ giới hạn ở một công ty duy nhất, nơi mà một nhân viên kế toán nhận tiền lương trên cơ sở chủ nhân viên. Thuật ngữ này thường được sử dụng ngay cả khi người sử dụng lao động ở trong một công ty đại chúng.
National Income Accounting - Kế toán thu nhập quốc gia
Khác với khái niệm thực thể kinh doanh thông thường thì kế toán thu nhập quốc gia lại sử dụng khái niệm kinh tế hoặc xã hội trong việc thiết lập kế toán.
Loại kế toán này sẽ chịu trách nhiệm cung cấp các ước tính công khai về sức mua hàng năm của một quốc gia. GNP (tổng sản phẩm quốc dân) dùng để đề cập đến tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa dịch vụ được sản xuất bởi một quốc gia và thường là trong vòng một năm dương lịch.
Fiduciary Accounting - Kế toán ủy thác
Loại kế toán này thường được thực hiện bởi một ủy viên hay giám đốc điều hành hoặc quản trị viên hay bất kỳ ai ở vị trí tin cậy. Công việc của nhân viên kế toán này là lưu giữ hồ sơ và chuẩn bị các báo cáo. Kế toán ủy thác sẽ kiểm soát các tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc ủy thác.
Fund or Governmental Accounting - Kế toán quỹ hoặc chính phủ
Loại hình nhân viên kế toán này sẽ làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cho chi nhánh, đơn vị thuộc bất kỳ cấp chính phủ nào. Hệ thống kế toán kép với những tạp chí và sổ cái được sử dụng, giống như các kế toán thông thường. Kế toán quỹ đặc biệt được sử dụng để kiểm soát vì động cơ lợi nhuận không thể được sử dụng giống như một thước đo hiệu quả.
Tổng kết
Qua bài viết trên, chúng tôi đã chia sẻ cho các bạn về nhân viên kế toán tiếng anh là gì và những thông tin có liên quan về câu hỏi này. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu hơn về ngành kế toán để lựa chọn một ngành nghề phù hợp.