Luật khoa học công nghệ số 29/2013/QH13
BÀI LIÊN QUAN
Chuyển đổi số cơ hội và thách thức của doanh nghiệp hiện nay5 trụ cột của chuyển đổi số giúp doanh nghiệp thành côngTầm quan trọng của chuyển đổi số trong thời đại công nghệ 4.0Nội dung cơ bản của Luật khoa học công nghệ số 29/2013
Luật khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 bao gồm 11 chương với 81 điều luật được ban hành với những nội dung cơ bản theo từng chương như sau:
Chương I. Những quy định chung
Chương này gồm 8 Điều (từ Điều 1 đến Điều 8 ), quy định về Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Nhiệm vụ của hoạt động khoa học và công nghệ; Nguyên tắc hoạt động khoa học và công nghệ; Chính sách của Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ; Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam; Các hành vi bị cấm.
Chương II. Tổ chức khoa học - công nghệ
Chương này gồm có 2 mục với 10 điều. Trong đó:
Mục 1 bàn về Thành lập, quyền và nghĩa vụ của tổ chức khoa học - công nghệ với 7 Điều (từ Điều 9 đến Điều 15) quy định về Hình thức và phân loại tổ chức khoa học và công nghệ; Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ; Quyền của tổ chức khoa học và công nghệ; Nghĩa vụ của tổ chức khoa học và công nghệ; Văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.
Mục 2 bàn về Đánh giá, xếp hạng tổ chức khoa học và công nghệ với 3 Điều (từ Điều 16 đến Điều 18) quy định về Mục đích, nguyên tắc đánh giá, xếp hạng tổ chức khoa học và công nghệ; Đánh giá tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước; Tổ chức đánh giá độc lập.
Chương III. Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
Chương này gồm 6 Điều (từ Điều 19 đến Điều 24 ), quy định về Chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ; Quyền của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ; Ưu đãi khi sử dụng nhân lực, nhân tài khoa học và công nghệ; Thu hút các cá nhân là người Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài.
Chương IV. Xác định, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Nội dung chương này bao gồm 5 mục với 19 Điều (từ Điều 25 đến Điều 43):
Mục 1: Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ với 3 Điều (từ Điều 25 đến Điều 27) quy định về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thẩm quyền phê duyệt, ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mục 2: Phương thức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với 5 Điều (từ Điều 28 đến Điều 32) quy định về Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được giao trực tiếp; Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quỹ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ xét tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay; Liên kết xác định và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mục 3: Hợp đồng khoa học và công nghệ với 4 Điều (từ Điều 33 đến Điều 36 ) quy định về Phân loại hợp đồng khoa học và công nghệ; Quyền, nghĩa vụ của bên đặt hàng theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Quyền, nghĩa vụ của bên nhận đặt hàng thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Giải quyết tranh chấp hợp đồng khoa học và công nghệ.
Mục 4: Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với 4 Điều (từ Điều 37 đến Điều 40 ) quy định về Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành, tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Trách nhiệm tiếp nhận và tổ chức ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mục 5: Quyền sở hữu, quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ với 3 Điều (từ Điều 41 đến Điều 43 ) quy định về Quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Phân chia lợi nhuận khi sử dụng, chuyển giao quyền sử dụng, chuyển nhượng, góp vốn bằng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo ngân sách nhà nước.
Chương V. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ
Nội dung chương này gồm 5 Điều (từ Điều 44 đến Điều 48) quy định về Trách nhiệm triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Khuyến khích ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Ứng dụng khoa học và công nghệ trong dự án đầu tư, chương trình phát triển kinh tế - xã hội; Khuyến khích hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và đổi mới sáng tạo; Truyền thông và phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ.
Chương VI. Đầu tư, tài chính phục vụ phát triển khoa học và công nghệ
Nội dung chương này gồm mục với:
Mục 1. Đầu tư của nhà nước với 6 Điều (từ Điều 49 đến Điều 54) quy định về Ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ; Mục đích chi ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ; Xây dựng dự toán và quản lý việc sử dụng ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ; Áp dụng khoản chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, mua kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; Cấp, sử dụng và quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Cơ chế đầu tư đặc biệt thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt.
Mục 2. Đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân với 4 Điều (từ Điều 55 đến Điều 58) quy định về Huy động nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước đầu tư cho khoa học và công nghệ; Đầu tư của doanh nghiệp cho khoa học và công nghệ; Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mục 3. Quỹ hỗ trợ, đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ với 4 Điều (từ Điều 59 đến Điều 63) quy định về Các quỹ hỗ trợ, đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
Mục 4. Ưu đãi thuế và tín dụng cho hoạt động khoa học và công nghệ với 2 Điều (từ Điều 64 đến Điều 65 ) quy định về Chính sách thuế đối với hoạt động khoa học và công nghệ; Chính sách tín dụng đối với hoạt động khoa học và công nghệ.
Chương VII. Xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển thị trường khoa học và công nghệ
Chương này bao gồm 4 Điều (từ Điều 66 đến Điều 69) quy định về Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển khoa học và công nghệ; Xây dựng hạ tầng phục vụ phát triển công nghệ cao; Xây dựng hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia và thống kê về khoa học và công nghệ; Xây dựng, phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
Chương VIII. Hội nhập quốc tế về khoa học - công nghệ
Nội dung chương này bao gồm 3 Điều (từ Điều 70 đến Điều 72) quy định về Nguyên tắc hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; Hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; Biện pháp thúc đẩy hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ.
Chương IX. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
Nội dung chương này bao gồm 4 Điều ( từ Điều 73 đến Điều 76) quy định về Trách nhiệm của Chính phủ; Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ; Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ; Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Chương X. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Nội dung chương này bao gồm 3 Điều (từ Điều 77 đến Điều 79) quy định về Danh hiệu vinh dự Nhà nước, khen thưởng và giải thưởng về khoa học và công nghệ; Nhận danh hiệu, giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế; Xử lý vi phạm.
Chương XI. Điều khoản thi hành
Chương này bao gồm 2 Điều (từ Điều 80 đến Điều 81) quy định về Hiệu lực thi hành; Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành.
Luật khoa học công nghệ số 29/2013/QH13 được Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 - Ông Nguyễn Sinh Hùng thông qua vào ngày 18 tháng 6 năm 2013.