Tìm hiểu các loại gạch đất nung, ưu và nhược điểm của từng loại
BÀI LIÊN QUAN
Gạch đặc cốt liệu là gì? Những điều cần biết về gạch đặc cốt liệuGạch đặc nung là gì? Tìm hiểu về các loại gạch đặc nungSo sánh gạch đặc và gạch lỗ qua ưu nhược điểm của mỗi loại gạchGạch đất nung là gì?
Gạch đất nung là một loại vật liệu xây dựng được làm bằng đất sét, hỗn hợp được nhào với nước, đóng khuôn, phơi khô và nung với nhiệt độ cao trong nhiều giờ liền. Lò nung gạch sử dụng một lượng lớn các nguyên liệu tự nhiên như củi, than, v.v... Sau khi gạch nung đủ thời gian chuyển sang màu đỏ sẫm hoặc đỏ cam. Gạch có độ rắn chắc và chịu cường độ rất lớn.
Gạch đất nung với công nghệ hiện đại mới nhất hiện nay đã giảm bớt được nguồn khí thải ô nhiễm thải ra môi trường. Gạch có kích thước chuẩn và có độ đều màu cao, đáp ứng được đòi hỏi năng cao của người dùng.
Các loại gạch đất nung
Dưới đây là các loại gạch đất nung phổ biến:
Gạch đặc
Gạch đặc là loại gạch hình chữ nhật, một khối đặc, kích thước gạch đặc thường là 220x105x55 mm. Gạch ở dạng khuôn đặc có màu đỏ .
Gạch đặc được lựa chọn để thi công kết cấu tường do nó có sức chịu lực tốt và tính chống thấm cao. Các hạng mục khác cũng hay dùng gạch đặc như là móng nhà, móng tường, lanh tô, bể nước, nhà tắm, nhà vệ sinh. Ngoài ra người ta còn phân loại gạch ra các loại với cường độ khác nhau đó là: A1, A2, B.
+ Ưu điểm của gạch đặc: độ bền cao, cường độ chịu lực tốt, khả năng chống thấm tốt.
+ Nhược điểm của gạch đặc: trọng lượng tương đối nặng sẽ ảnh hưởng đến kết cấu, tiến độ thi công. Chi phí mua gạch đắt hơn so với các loại gạch khác.
Gạch nung 2 lỗ
Gạch 2 lỗ có kích thước tương đương gạch đặc nhưng được thông 2 lỗ tròn bên trong. Gạch được sử dụng cho kết cấu ít chịu lực và không ẩm ướt. Để giảm tải trọng kết cấu người ta có thể thi công tường bao ngoài sử dụng kết hợp gạch rỗng và gạch đặc.
+ Ưu điểm của gạch 2 lỗ đó là có trọng lượng nhẹ nên dễ dàng vận chuyển và thi công. Giúp giảm đáng kể tải trọng kết cấu lên dầm cột. Giảm được chi phí đầu tư hơn so với gạch đặc.
+ Nhược điểm: tính chịu lực không cao cho nên không sử dụng được cho kết cấu chịu lực. Khả năng chống thấm kém, không dùng cho khu vực ẩm ướt như nhà tắm hay bể nước.
Gạch nung 4 lỗ
Gạch nung 4 lỗ có kích thước tiêu chuẩn là 190x80x80mm. Thường sử dụng để xây dựng tường 10 trong các công trình xây dựng. Có 2 dạng gạch nung 4 lỗ phổ biến thường thấy là gạch nung 4 lỗ tròn và gạch nung 4 lỗ vuông. Ngoài ra có gạch 4 lỗ nửa có cường độ chịu nén 37N/mm2, trọng lượng gạch vào khoảng 0,6kg.
Gạch 4 lỗ thường sử dụng để xây nhà cao tầng. Khả năng chống thấm và chống nóng của gạch 4 lỗ được đánh giá cao hơn so với gạch 2 lỗ.
+ Ưu điểm: Gạch 4 lỗ có các ưu điểm nổi bật là có màu sắc đẹp. Tạo được màu tự nhiên cho công trình. Gạch 4 lỗ còn có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống thấm rất tốt. Chính vì vậy loại gạch này sẽ giúp cho ngôi nhà thoáng mát trong mùa hè và ấm cúng về mùa đông.
Gạch 4 lỗ có giá thành rẻ hơn gạch đặc, nên sẽ giúp người tiêu dùng tiết kiệm chi phí cho các công trình xây dựng lớn. Bên cạnh đó thì gạch 4 lỗ có trọng lượng tương đối nhẹ sẽ giúp các nhân công tiết kiệm sức lao động.
+ Nhược điểm: Gạch 4 lỗ dù có khả năng cách âm và cách nhiệt tốt nhưng vẫn không thể bằng gạch đặc. Đồng thời cũng chỉ dùng ở các vị trí không chịu tải trọng hoặc chịu ít. Và khi sử dụng gạch 4 lỗ thì cần phải hạn chế khoan cắt tường do dễ bị vỡ gạch.
Gạch nung 6 lỗ
Gạch đỏ 6 lỗ có kích thước tiêu chuẩn 220x105x150 mm. Gạch thường được dùng cho kết cấu không chịu lực, khu vực không ẩm ướt. Gạch cũng có thể sử dụng để chống nóng cho sân mái do có các lỗ rỗng ở bên trong sẽ tăng khả năng cách nhiệt. Gạch đỏ rỗng 6 lỗ còn được dùng để xây tường ngăn bên trong với độ dày 150 mm.
+ Ưu điểm: do gạch có trọng lượng nhẹ nên dễ dàng thi công, đẩy nhanh tiến độ công trình. Giảm thiểu kết cấu cũng như chi phí đầu tư, giá thành gạch rỗng 6 lỗ khá rẻ.
+ Nhược điểm: Khả năng chống thấm và chịu lực tương tự với gạch 4 lỗ. Sử dụng tường gạch rỗng 6 lỗ khi lắp các thiết bị điều hòa nên cẩn thận bởi khả năng chịu lực chưa tốt. Khoan tường và đóng đinh dễ gây vỡ gạch.
Quy trình sản xuất gạch đất nung
Các bước cơ bản trong quy trình sản xuất gạch đất nung bao gồm:
Khai thác, bảo quản gạch nguyên liệu thô:
Gạch được làm bằng đất sét, đá phiến sét, tro lửa, vật liệu đào được vận chuyển đến nhà máy gạch và sau đó được đặt gần nhà máy để làm nguyên liệu thô. Nguyên liệu thô sẽ dự trữ gần nhà máy để có thể đáp ứng nhu cầu trong tương lai mà không phải gặp bất kỳ trở ngại nào do thời tiết bất lợi gây ra.
Làm sạch, trộn nguyên liệu:
Công đoạn thứ 2 của quá trình làm gạch là chuẩn bị nguyên liệu. Ở công đoạn này, nguyên liệu sẽ được trộn với nước và trộn đều với sự trợ giúp của công nhân. Trước khi trộn nguyên liệu thô với nước, chúng được đưa qua một máy nghiền để nghiền các hạt lớn hơn thành các hạt mịn. Nguyên liệu thô cũng được chuyển sang sàng lọc nghiêng và lọc bỏ sỏi, đá lớn.
Đúc khuôn
Khi đất sét đã được trộn đều với nước, nó được đổ vào khuôn mẫu. Công việc có thể được thực hiện bởi công nhân hoặc máy móc. Kết cấu hay độ hoàn thiện của gạch phụ thuộc vào giai đoạn này.
Phơi sấy
Khi mới được tạo hình xong gạch có độ ẩm rất lớn. Nếu đem nung ngay gạch sẽ bị nứt do bị mất nước đột ngột. Vì vậy phải phơi sấy để làm giảm độ ẩm, giúp cho sản phẩm có độ cứng nhất định, tránh bị biến dạng khi xếp vào lò nung. Nếu phơi gạch tự nhiên trong giàn hoặc là ở ngoài sân thì thời gian phơi đạt yêu cầu từ 8 đến 15 ngày.
Nếu sấy bằng lò sấy tuynel thì thời gian sấy 18 đến 24 giờ. Việc sấy gạch bằng lò nung sấy giúp quá trình sản xuất được chủ động. Không bị ảnh hưởng bởi thời tiết và cho năng suất đạt được cao.
Chất lượng sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện làm việc của công nhân được cải thiện. Tuy nhiên sử dụng lò sấy đòi hỏi vốn đầu tư lớn, tốn kém nhiên liệu.
Nung gạch
Giai đoạn khi gạch đã khô, đạt được độ cứng nhất định thì sẽ cho gạch vào lò nung. Đây là công đoạn quan trọng, quyết định chất lượng của toàn bộ mẻ gạch.
Quá trình nung gạch bao gồm:
Đốt nóng: đốt ở nhiệt độ 4500 độ C, đốt cháy hoàn toàn tạp chất hữu cơ.
Nung: Nhiệt độ nung 1000 – 10000 độ C, đây là quá trình để biến đổi của các thành phần khoáng chất. Tạo ra sản phẩm có cường độ cao, màu sắc đỏ của gạch cũng được sinh ra từ đây.
Làm nguội và ra lò
Tiếp theo quá trình nung kết thúc là bước làm nguội. Khi làm nguội cần phải thực hiện từ từ. Không làm đột ngột để tránh nứt sản phẩm và khi ra lò nhiệt độ của gạch cần đạt khoảng 50 độ C.
Theo nguyên tắc hoạt động, lò nung gạch có 2 loại là: lò gián đoạn và lò liên tục.
Trong lò nung gián đoạn gạch sẽ được nung thành mẻ khác nhau. Loại này có công suất nhỏ, chất lượng thành phẩm thấp.
Trong lò nung liên tục gạch sẽ được xếp vào khuôn và nung liên tục. Gạch ra lò trong cùng một thời gian nên giúp năng suất tăng cao. Mặt khác nhiệt độ trong lò luôn ổn định nên nên chất lượng của sản phẩm đồng đều, đẹp. Hai loại lò liên tục được dùng nhiều đó là lò vòng (lò hoffman) và lò tuynel.
Sử dụng loại gạch nung phù hợp cho công trình
Sử dụng loại gạch nào cho mỗi công trình là vấn đề mà nhiều người đang có ý định xây nhà đang quan tâm. Việc lựa chọn vật liệu xây dựng cần phụ thuộc vào điều kiện thi công, khí hậu địa phương, thiết kế, kết cấu công trình và khả năng tài chính.
Sử dụng gạch đặc
Gạch đặc có ưu điểm là rất cứng chắc, bền và độ thấm nước rất thấp. Vì nó có cấu tạo nguyên khối và trọng lượng cao. Sử dụng cho những công trình trọng điểm chất lượng. Tuy nhiên giá gạch cao hơn gạch lỗ vì tốn nhiều nguyên liệu sản xuất hơn.
Nếu bạn muốn xây công trình nhà ở vững chãi và kiên cố, có thể sử dụng lâu dài, nên chọn gạch đặc để thi công. Đặc biệt gạch đặc phù hợp với nhà ống đô thị, hoặc nhà biệt thự và nhà kiểu mái thái.
Sử dụng gạch lỗ
Gạch lỗ thường là loại gạch 2 lỗ, 4 lỗ và 6 lỗ như đã nêu trên. Được dùng để xây dựng ở các vị trí ít chịu lực, hay nơi không cần yêu cầu chống thấm. Tường phía ngoài có thể kết hợp với gạch đặc để xây dựng. Loại gạch này có rất nhiều kích thước phù hợp với các công trình khác nhau cho bạn lựa chọn.
Sử dụng gạch đặc hay gạch lỗ còn tùy thuộc vào khu vực địa lý cũng như điều kiện thời tiết khí hậu. Ví dụ như gạch đặc thường được sử dụng nhiều ở các tỉnh miền Bắc và miền Trung để xây nhà. Trong khi đó tại miền Nam người ta lại sử dụng gạch lỗ nhiều hơn.
Lời kết
Bài viết trên của chúng tôi đã chia sẻ các thông tin đầy đủ nhất về các loại gạch đất nung cũng như quy trình sản xuất loại gạch này gạch. Hy vọng với những thông tin này sẽ giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về gạch đất nung và có thêm những lưu ý để chọn gạch đất nung phù hợp cho các công trình xây dựng.