Đất sản xuất phi nông nghiệp là gì? Quy định pháp luật đối với loại đất này
BÀI LIÊN QUAN
Đất thổ canh là gì? Thời hạn sử dụng đất thổ canhCondotel là gì? Có nên đầu tư vào căn hộ Condotel hay không?Quy trình chuyển đổi đất vườn sang đất ở như nào?1. Định nghĩa về đất sản xuất phi nông nghiệp là gì?
Trước hết, chúng ta cần hiểu đất phi nông nghiệp là gì?
Đất phi nông nghiệp là loại đất không được dùng cho mục đích nông nghiệp gồm: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở đô thị, đất ở nông thôn và những loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp.
Theo Luật đất đai năm 2013 quy định về các nhóm đất bao gồm:
- Đất nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp
- Đất chưa sử dụng
Trong đó, đất phi nông nghiệp có nghĩa là không được sử dụng vào mục đích làm nông nghiệp và bao gồm nhiều loại đất khác nhau.
Vậy đất Sản xuất phi nông nghiệp là gì?
Đất sản xuất phi nông nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm;
(Căn cứ tại điểm đ Khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013)
2. Quy định của pháp luật về đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Quy định pháp luật về đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông được quy định và hướng dẫn chi tiết tại Luật Đất đai năm 2013, nội dung cụ thể như sau:
“Điều 153. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
2. Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.”
3. Đất sản xuất phi nông nghiệp có được xây nhà ở không?
Căn cứ vào điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở cần phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghĩa là, chỉ được chuyển đổi sang đất ở khi có quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (đối với cá nhân, hộ gia đình thì phải có quyết định của UBND cấp huyện tại nơi có đất, còn tổ chức thì do UBND cấp tỉnh tại nơi có đất quyết định).
Theo quy định, Đất sản xuất phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi NN; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm.
Như vậy, theo quy định pháp luật, đất sản xuất phi nông nghiệp không được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở. Để có thể được phép xây dựng nhà trong trường hợp này, người dân cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ quy định của Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở cần phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện.
4. Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sang đất ở
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận QSDĐ (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
- Nơi nộp hồ sơ:
Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên & Môi trường nơi có đất.
Cách 2: Nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên & Môi trường nơi có đất.
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc, cần phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Người dân cần phải lưu ý thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.
Bước 4. Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và không quá 25 ngày đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hay vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (không tính thời gian ngày nghỉ, ngày lễ và không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
5. Cách tính tiền sử dụng đất phải nộp
Khi chuyển mục đích sử dụng đất cần phải nộp bao nhiêu tiền là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi người dân.
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở sẽ được tính như sau:
Trường hợp 1: Người dân đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận QSDĐ có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước 1/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không cần phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Đang sử dụng đất phi nông nghiệp với hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước 01/7/2014, khi được phép chuyển mục đích sang đất ở thì:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại ở thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp 3: Được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở với hình thức trả tiền thuê đất một lần trong cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời chuyển từ thuê đất sang giao đất:
Tiền sử dụng đất = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại ở thời điểm có quyết định chuyển mục đích từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp 4: Đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (căn cứ vào bảng giá đất để tính).
Lời kết
Trên đây là bài viết về đất sản xuất phi nông nghiệp là gì? và những quy định pháp luật liên quan. Hy vọng, bài viết trên đã cung cấp những thông tin hữu ích và phân nào giải đáp được những thắc mắc của bạn đọc về loại đất này.