Tổng hợp thông tin về vữa xi măng mác 75
BÀI LIÊN QUAN
Đặc trưng và ý nghĩa của mác xi măng trong xây dựngTìm hiểu tất tần tật về mác xi măng từ A-ZVữa mác 100 là gì? Những điều cần biết về vữa mác 100Vữa xi măng mác 75 là gì?
Vữa xi măng vốn là nguyên liệu hỗn hợp được dùng trong các hạng mục xây dựng của các công trình. Để tạo nên một hỗn hợp có tính liên kết thì vữa xi măng cần được phối trộn dựa theo những tỉ lệ chuẩn. Thông thường, vữa xi măng được tạo thành bởi các nguyên vật liệu như xi măng, vôi cục và cát các loại.
Trong xây dựng hiện nay có rất nhiều loại vữa xây khác nhau với 4 loại mác vữa chủ yếu là mác vữa 10, mác vữa 25, mác vữa 50 và mác vữa 75. Vữa xi măng mác 75 là một trong những loại vữa được trộn nhiều nhất hiện nay. Tùy thuộc vào từng loại cát mà vữa mác 75 được trộn theo những tỉ lệ định mức khác nhau. Điểm nổi bật của dòng vữa xi măng mác 75 này là khả năng bám dính và liên kết cấu trúc cao.
Những tiêu chuẩn về định mức vữa xi măng mác 75
Dưới đây là những định mức vữa xây mác 75 được quy định ở trong quá trình xây dựng phổ biến hiện nay
Đối với loại vữa tam hợp cát vàng
Đây là loại vữa được sử dụng nhiều cho những công trình xây dựng có thời gian dài hạn. Ưu điểm của loại vữa tam hợp cát vàng này chính là khả năng chịu lực cực cao. Ngoài ra, chi phí của cát vàng cũng khá rẻ nên loại vữa xi măng này cũng thường được chọn để đổ nền. Ngoài ra, nếu tính trung bình chung thì vữa tam hợp cát vàng này cũng có mức chi phí hợp lý hơn các loại vữa khác.
Đối với loại vữa tam hợp cát mịn
Nếu đem so sánh với loại vữa xi măng tam hợp cát vàng, vữa tam hợp cát mịn chỉ khác nhau ở thành phần cát. Vữa xi măng tam hợp cát mịn này hiện đang được ưu tiên sử dụng trong những công trình yêu cầu độ bền cao theo thời gian. Ngoài ra, vữa xi măng tam hợp cát mịn cũng là loại vữa được lựa chọn rất nhiều cho các công trình xây dựng hiện nay.
Đối với loại vữa xi măng cát vàng
Khác với loại vữa tam hợp cát vàng, vữa xi măng cát vàng không có sự xuất hiện của vôi cục. Vữa xi măng cát vàng được sử dụng cho các lớp bọc tường bên trong, đòi hỏi độ dày của thành tường. Tuy nhiên, do có thành phần chính là cát vàng nên loại vữa này không được sử dụng ở lớp lót ngoài cùng. Ngoài ra, vữa xi măng cát vàng cũng được sử dụng để đổ nền cho rất nhiều các công trình lớn.
Đối với loại vữa xi măng cát mịn
Giống như vữa xi măng cát vàng, vữa xi măng cát mịn cũng không có vôi cục. Thành phần chính của vữa xi măng cát mịn là xi măng và cát mịn. Đây là loại vữa được sử dụng nhiều cho lớp lót bên ngoài của thành tường trong rất nhiều công trình bởi độ bám dính cao cũng như chất lượng bền bỉ của mình. Bên cạnh đó, thành phần cát mịn cũng giúp cho vữa được mềm hơn mà lại không bị khô ráp.
Những ưu nhược điểm của vữa xi măng mác 75
Vữa xi măng mác 75 có rất nhiều ưu điểm. Do đó mà người ta vẫn thường ứng dụng vữa xi măng mác 75 rộng rãi trong những công trình xây dựng lớn nhỏ của mình. Chúng ta cùng nhau điểm qua một số ưu nhược điểm của loại vữa xi măng này qua những thông tin dưới đây:
Ưu điểm của vữa xi măng mác 75
-
Với thành phần chính là những nguyên liệu dễ mua và dễ tìm kiếm trên thị trường có tính kết dính cực kỳ cao, lâu bền với thời gian.
-
Tỷ lệ hao phí về định mức vữa xi măng mác 75 là rất thấp.
-
Là loại vữa xi măng được quy định của bộ xây dựng cấp chứng chỉ cho việc sử dụng.
-
Vữa xi măng mác 75 có thể sử dụng cho hầu hết các công trình từ bên ngoài cho đến bên trong.
-
Tỷ lệ phối trộn định mức vữa xi măng mác 75 cũng đơn giản, dễ hiểu và phù hợp với nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau.
-
Sử dụng vữa xi măng mác 75 này giúp cho các công trình sau khi hoàn thiện trở nên chắc chắn hơn với độ bền cao hơn.
Nhược điểm của vữa xi măng mác 75
Mặc dù sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, vữa xi măng mác 75 cũng còn tồn tại một số nhược điểm khiến người sử dụng chưa thực sự hài lòng. Những nhược điểm tiêu biểu có thể kể đến như:
-
So với các loại vữa xi măng khác, vữa xi măng mác 75 có tỷ lệ xi măng tương đối lớn. Chính điều này gián tiếp ảnh hưởng đến môi trường. Lý do là để sản xuất xi măng thì cần phải tiến hành khai thác đá tự nhiên. Quy trình sản xuất cũng gây sản sinh nhiều khói bụi, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng môi trường sống.
-
Để đảm bảo chất lượng về độ dẻo và độ kết dính sau khi trộn của vữa xi măng mác 75 thì việc sàng cát cũng yêu cầu kỹ thuật rất cao.
-
Vữa xi măng mác 75 không phải là sản phẩm sản xuất sẵn, nếu muốn sử dụng cho quá trình thi công cần phải thực hiện thao tác trộn, mất nhiều thời gian và công sức hơn.
Tỉ lệ trộn vữa xi măng mác 75 theo đúng kỹ thuật
Dưới đây là tỉ lệ trộn vữa xi măng mác 75 theo đúng kỹ thuật mà bạn cần nắm chắc để đảm bảo độ chắc chắn cho các công trình xây dựng của mình:
Tỉ lệ trộn vữa xây
– Theo kinh nghiệm của các chuyên gia, tỉ lệ hợp lý nhất là: 1 bao xi măng : 9 hoặc 10 thùng cát. Tuy nhiên, hiện nay vẫn không có tỷ lệ nước cố định, tỷ lệ này chủ yếu sẽ dựa vào cảm tính của người phối trộn. Tuy nhiên, việc pha trộn một cách cảm tính có thể dẫn đến một số vấn đề như:
-
Quá nhiều nước: làm loãng hỗn hợp.
-
Ít nước: vữa thành phẩm sau khi trộn sẽ nhanh bị khô, ảnh hưởng đến quá trình thi công và khả năng kết dính của vật liệu
– Tỉ lệ trộn chuẩn
-
Nếu dùng xi măng PCB30, cát ML > 2 thì nên đi theo tỉ lệ: 1 bao xi măng : 10 cát : 2 nước
-
Nếu dùng xi măng PCB30 và cát ML từ 1,5 đến 2, áp dụng tỉ lệ: 1 bao xi măng : 9,5 cát : 2 nước
-
Trường hợp dùng xi măng PCB40, cát từ 1,5 đến 2, phối trộn theo tỉ lệ: 1 bao xi măng : 12 cát : 2 nước
Tỉ lệ trộn vữa trát tường
Do được dùng vào việc trát tường nên độ mịn của cát sẽ phải nhỏ hơn so với vữa dùng để xây. Modul của nó thường là ML từ 0,7-1,4, để khi trát lên tường sẽ không gây ra tình trạng hạt gồ ghề trên bề mặt tường, gây mất thẩm mỹ.
Dưới đây là tỉ lệ trộn đạt chuẩn của vữa trát tường:
-
Nếu sử dụng xi măng PCB30, cát mịn từ 0,7 đến 1,4 thì phối trộn theo tỉ lệ: 1 bao xi măng : 8 cát : 1,5 nước : 1 phụ gia
-
Trường hợp dùng xi măng PCB40, cát mịn từ 0,7 đến 1,4, thì tỉ lệ hợp lý nhất là: 1 bao xi măng : 10,5 cát : 1,5 nước : 1 phụ gia
Tỉ lệ trộn vữa lát nền
Đối với loại vữa xi măng này không yêu cầu quá cao về loại cát sử dụng, chỉ cần đảm bảo là cát được sàng lọc kỹ, không lẫn tạp chất là được. Xi măng thường dùng cho vữa lát nền là loại PCB30, khi lát nền đảm bảo độ dày của vữa từ 10-30mm.
Tỉ lệ trộn vữa lát nền được sử dụng nhiều nhất hiện nay là: 1 xi măng : 3 cát hoặc 1 xi măng : 4 cát
Lưu ý: Khi trộn cần đảm bảo tỉ lệ chuẩn và không nên trộn với số lượng quá nhiều, dễ gây ảnh hưởng đến độ kết dính của nguyên liệu.
Những lưu ý khi sử dụng vữa xi măng mác 75
Khi trộn vữa xi măng mác 75 cần sử dụng lượng nước vừa đủ. Nếu lượng nước quá nhiều sẽ dẫn đến vữa bị lỏng khó kết dính lại với nhau hơn. Trường hợp nếu lượng nước quá ít thì trong quá trình trộn sẽ rất khó đều.
Hiện nay, thay vì việc trộn bằng tay, người ta thường lựa chọn những thiết bị trộn vữa chuyên dụng giúp tiết kiệm thời gian hơn. Tuy nhiên, cần đảm bảo tỉ lệ phối chuẩn để chất lượng vữa thành phẩm được hoàn hảo nhất.
Bên cạnh đó, các sản phẩm xi măng mác 75 cũng được sản xuất và đóng gói sẵn, giúp cho quá trình cân đo, phối trộn cũng trở nên dễ dàng hơn. Quý khách hàng có thể lựa chọn tìm mua những sản phẩm này ở những đơn vị uy tín.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ thông tin về vữa xi măng mác 75 cũng như cách phối trộn vữa mác 75 sao cho đạt chất lượng tốt nhất. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình phối trộn vữa, đảm bảo khả năng kết dính tốt nhất cho nguyên liệu.