Tìm hiểu tất tần tật về mác xi măng từ A-Z
BÀI LIÊN QUAN
Đặc trưng và ý nghĩa của mác xi măng trong xây dựngTìm hiểu tất tần tật về mác xi măng từ A-ZGiải đáp thắc mắc xi măng trắng có xây được khôngMác xi măng là gì?
Nhắc tới mác xi măng là nhắc ngay tới cường độ chịu nén của xi măng. Kí hiệu của mác bê tông theo tiêu chuẩn cũ là chữ M, nhưng hiện nay ở các bản vẽ xây dựng chúng sẽ được ký hiệu chữ B. Khi đem vữa xi măng, cát và nước trộn hỗn hợp lại theo một tỷ lệ tiêu chuẩn sẽ tạo thành mác xi măng hay còn được biết đến là mác bê tông..
Tùy vào điều kiện cũng như những yêu cầu xây dựng đối với từng công trình khác nhau mà quy định về kích thước của mác xi măng sẽ không giống nhau. Để những tiêu chuẩn này được chính xác thì ta nên dùng hệ số chuyển đổi.
Theo tiêu chuẩn xây dựng cũ tại Việt Nam (TCVN), mẫu thử nghiệm cường độ là mẫu bê tông khối với kích thước 200x200×200mm. Chúng tuân thủ theo những điều kiện được quy định trong TCVN và được dưỡng hộ trong vòng 28 ngày sau kể từ khi gắn bê tông.
Sau đó, chúng được tiến hành đưa vào máy nén để đo áp lực nén của mẫu. Từ đó, độ bền nén của xi măng tạo thành mẫu bê tông được xác định theo các đơn vị là MPa (N/ mm²) hay daN/ cm² (kg/ cm²).
Trong xây dựng, bê tông chịu đựng nhiều ảnh hưởng từ các loại lực khác nhau tác động lên như: lực kéo, nén, uốn, trượt. Trong đó, lực nén là điểm tốt nhất của bê tông, do đó người ta lấy tiêu chuẩn chịu nén của bê tông nhằm đánh giá chất lượng. Chính vì vậy để chuẩn đánh giá chất lượng của xi măng tạo thành bê tông người ta thường lấy sức nén để làm tiêu chuẩn.
Cấp độ bền bê tông là gì?
Như đã nói trên, theo tiêu chuẩn mới tại Việt Nam, hiện nay không dùng ký hiệu mác bê tông là M. Thay thế cho ký hiệu M đó là ký hiệu chữ B được định nghĩa là cấp độ bền của bê tông, chúng được xác định từ kết quả nén mẫu hình trụ. Tức là thay vì lấy mẫu lập phương thì người ta sẽ lấy mẫu hình trụ, sau đó tiến hành nén mẫu và cho ra kết quả cường độ chịu nén
Cấp độ bền bê tông hay còn được hiểu là con số lấy bằng cường độ đặc trưng của mẫu thử chuẩn là khối lập phương 15cm (được tính theo đơn vị MPa). Bê tông được chia thành các cấp độ bền như: B3.5, B5, B7.5, B10, B12.5, B15, B20, B25, B30, B35, B40, B45, B50, B55, B60…
Các loại mác xi măng phổ biến hiện nay
Vậy trên thị trường hiện nay có những loại mác xi măng nào? Mác xi măng được phân chia thành nhiều loại như: 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600 với những mức giá và ý nghĩa khác nhau. Ví dụ với mác xi măng 200:
- Mác xi măng 200 được hiểu là mác xi măng tiêu chuẩn, chúng là ứng suất nén của mẫu xi măng với kích thước tiêu chuẩn được bảo dưỡng ở điều kiện đạt chuẩn với cường độ chịu nén 200kg/ cm2 trong 28 ngày.
- Cường độ chịu nén của mác xi măng 200 đó là: 90kg/cm2 so với 200kg/cm2
Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng tiên tiến, hiện đại. Người ta đã có thể tạo ra các mẫu xi măng với cường độ lên đến 1000kg/cm2 một cách đơn giản.
Bảng tra mác xi măng
Để thuận tiện trong quá trình mua sắm và sử dụng, mời bạn đọc cùng tham khảo bảng tra mác xi măng chính xác mà chúng tôi cung cấp ngay dưới đây:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng quy đổi mác xi măng theo cấp độ bền
Nhằm phục vụ cho người đọc dễ hình dung ra mác xi măng trong xây dựng, bởi người ta đã quy đổi từ cách viết mác xi măng 100#, 200#,... thông thường thành cấp độ bền của bê tông với ký hiệu là B theo TCVN 5574:2012 cụ thể như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cường độ chịu nén của mác xi măng
Khi nhắc tới mác xi măng là nhắc đến cường độ chịu nén của một mẫu xi măng đã được ninh kết. Cường độ chịu nén của bê tông được định nghĩa là ứng suất nén phá hủy của bê tông, được tính bằng lực trên 1 đơn vị diện tích như kg/cm2 hoặc N/mm2.
Trong xây dựng, ta thường chú ý tới cường độ chịu nén của bê tông, nhưng cường độ chịu kéo của bê tông rất thấp mà ta thường bỏ qua. Tuy nhiên, tại sao các kết cấu bê tông lại có thể chịu được sức uốn tốt. Bởi lẽ, ta đã sử dụng cốt thép, nhờ khả năng chịu kéo cao của thép nhằm bù đắp cho khả năng chịu kéo thấp của bê tông.
Theo tiêu chuẩn của Việt Nam, cụ thể là TCVN 3105: 1993, TCVN 4453: 1995, mẫu đo cường độ là mẫu bê tông hình khối có kích thước 150x150x150 mm theo tiêu chuẩn TCVN 3105: 1993. Chúng được dưỡng hộ trong vòng 28 ngày kể từ khi xi măng đã ninh kết.
Chỉ khi xi măng phải chịu các tác động như chịu nén, kéo, uốn và trượt trong đó chịu nén là ưu thế quan trọng nhất thì mác bê tông mới được xác định kết cấu xây dựng.
Bảng cường độ chịu nén của mác bê tông
Dưới đây là bảng cường độ chịu nén của mác bê tông để quý bạn có thể tham khảo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách trộn mác bê tông theo đúng tỷ lệ
Bạn đã biết cách trộn bê tông sao cho đúng mác bê tông và theo tỷ lệ chuẩn hay chưa? Việc làm này không những giúp cho bê tông đạt được chất lượng cao nhất mà còn khiến ta làm việc hiệu quả một cách tối đa.
Bê tông là một hỗn hợp bao gồm các loại vật liệu như: cát + đá + nước + xi măng. Nhưng làm thế nào để trộn chúng đạt đúng mác theo quy định? Hầu hết, trên các bao bì xi măng đều có ghi tỷ lệ trộn cho 1m3 bê tông. Giả sử, ta lấy một thùng sơn 18 lít để làm tiêu chuẩn thì tỷ lệ trộn bê tông của từng loại mác sẽ là:
- Bê tông M200: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 7 thùng đá
- Bê tông M250: 1 bao xi măng + 3,5 thùng cát + 6 thùng đá
- Bê tông M300: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá
Mách bạn cách chọn bê tông phù hợp với công trình của mình
Mỗi công trình kiến trúc đều được thiết kế và dựng bài bản ngày từ ban đầu. Do đó, loại mác bê tông đã được các kỹ sư kết cấu quyết định và đưa ra một sự lựa chọn thật kỹ càng. Sau đây, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc 2 loại bê tông thường được sử dụng phổ biến hiện nay, cụ thể là: bê tông trộn tay và bê tông thương phẩm.
Bê tông trộn tay
Bê tông trộn tay thường được ứng dụng trong các công trình dự án nhỏ hay xây dựng tòa nhà dân dụng dùng khối lượng bê tông không lớn. Bê tông trộn tay khó có thể đảm bảo chất lượng bởi trong quá trình trộn cũng như đổ bê tông sẽ có nhiều yếu tổ ảnh hướng tới chất lượng của bê tông nhất là yếu tố con người.
Bê tông thương phẩm
Bê tông thành phẩm hay còn biết đến với tên gọi là bê tông tươi, chúng khác với bê tông trộn tay ở điểm được tính toán thiết kế và phân phối dựa vào những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. Khi chọn lựa và sử dụng bê tông thành phẩm bạn hoàn toàn có thể an tâm về chất lượng hay mác bê tông cũng như cấp độ bền của chúng.
Đối với những công trình nhỏ, không yêu cầu về kết cấu hay khả năng chịu lực cao thường sử dụng loại mác bê tông thấp: M15, M25, M25.
Đối với những công trình lớn hơn đòi hỏi kết cấu hay khả năng chịu lực lớn hơn nên sử dụng loại bê tông có mác cao hơn từ M300 trở lên, thường thì các loại này thuộc loại bê tông thương phẩm.
Kết luận
Như vậy, qua những thông tin trên đây chắc hẳn bạn đã giải đáp được thắc mắc mác xi măng là gì, cường độ chịu nén cũng như các cách chọn mác xi măng sao cho phù hợp. Mong rằng qua bài viết này sẽ mang đến cho bạn đọc những kiến thức quan trọng trong việc quản lý và xây dựng công trình của mình.