Tìm hiểu chi tiết về vữa xây dựng và mác vữa xây
BÀI LIÊN QUAN
Xi măng dùng để làm gì? Ứng dụng của vữa xi măng trong xây dựngTìm hiểu chi tiết về vữa xây dựng và mác vữa xâyKhái niệm vữa xi măng và tiêu chuẩn vữa xi măng trong xây dựngVữa xây dựng là gì?
Vữa xây dựng là loại vật liệu được tạo thành từ những thành phần chính bao gồm chất kết dính, nước, cốt liệu và phụ gia. Vật liệu này được sử dụng rất phổ biến đóng vai trò quan trọng trong công tác thi công ở tất cả các hạng mục công trình xây dựng. Vữa xây dựng có vai trò chính là giúp liên kết các thành phần nguyên liệu thành một thể thống nhất. Vữa xây dựng được chia thành nhiều loại.
Vữa xi măng
Vữa xi măng còn được biết với cái tên là vữa nguyên chất chính là hỗn hợp gồm nước và xi măng. Trong thực tế, vữa xi măng thường là một hỗn hợp gồm xi măng cùng với cát xây dựng, nước và một vài phụ gia trong một số trường hợp. Loại vữa này thường dùng để đánh màu hoặc chống thấm cho các vị trí bể chứa nước, nhà vệ sinh, mái bằng,….
Vữa xi măng thường có khối lượng thể tích lớn hơn 2000kg/m3 với mác vữa xây từ 25 - 200. Loại vữa này có khả năng giữ nước lớn hơn 63% và quá trình ninh kết nhanh chỉ sau loại vữa thạch cao nên khó xây và trát. Nên sử dụng hết vữa xi măng trong 1 giờ. Vì vậy, khi sử dụng vữa xi măng, không nên trộn quá nhiều mà chỉ nên trộn vừa đủ dùng.
Vữa xi măng - cát
Vữa xi măng - cát là vữa xi măng được trộn thêm cát. Vữa xi măng - cát có thể dùng để kết dính gạch, đá xây dựng để trát, ốp, lát cho nhiều vị trí khác nhau ngay cả các vị trí chịu lực lớn hay ẩm ướt. Cụ thể, nếu xây thì người ta thường dùng vữa xi măng - cát vàng có mác vữa xây 50 hoặc 25. Nếu trát thì sẽ thường dùng vữa xi măng - cát đen xây dựng trộn với vôi để dễ trát.
Muốn tăng tính dẻo và độ kết dính của vữa xi măng - cát thì có thể thêm vôi hoặc đất sét dẻo. Khi đó, vữa xi măng - cát sẽ trở thành vữa xi măng - vôi hoặc vữa xi măng - đất sét. Loại vữa này sẽ có tính lưu động cao hơn và ít bị nứt nẻ hơn vữa xi măng thông thường.
Vữa vôi
Vữa vôi chính là hỗn hợp gồm cát, vôi, nước và xi măng được trộn đều với nhau. Loại vữa này thường được sử dụng cho những công trình nhà cấp 4 hay những thiết kế nhà 3 gian truyền thống. Vữa vôi có chi phí khá rẻ nên được sử dụng rất nhiều trước đây.
Vữa tam hợp
Vữa tam hợp còn có tên gọi khác là vữa bata thực chất chính là vữa vôi hoặc vữa đất sét có thêm một lượng lớn xi măng để tăng cường độ và tính dẻo. Vữa bata có khối lượng thể tích từ 1800 đến 2000 kg/m3 với mác vữa xây từ 8 đến 100 và độ giữ nước lớn hơn 75%.
Vữa tam hợp thường được nhiều người ưa sử dụng để xây trát, ốp lát hầu hết tất cả mọi nơi bởi tính dẻo cần thiết nên thi công dễ dàng, thời gian đông cứng của vữa cũng vừa phải và tính hút ẩm cao.
Cách trộn vữa tam hợp như sau: Tiến hành trộn khô cát và xi măng sau đó thêm vôi và nước vào hỗn hợp. Sau khi có đủ các nguyên liệu thì tiến hành khoanh vùng trộn và sử dụng xẻng để trộn thủ công sao cho hỗn hợp được đều và nhuyễn để có thể thi công xây dựng. Để biết chi tiết về tỷ lệ trộn vữa tam hợp, bạn có thể tham khảo trên bao bì của sản phẩm xi măng để có được hỗn hợp vữa có tỷ lệ chuẩn nhất.
Vữa thạch cao
Đây là hỗn hợp vữa gồm thạch cao và nước. Trong đó, lượng nước sẽ chiếm tới 65 đến 90% so với lượng thạch cao. Vữa thạch cao có ưu điểm là rất dễ thi công nên được sử dụng nhiều trong việc thi công nội thất, ngoại thất ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt.
Mác vữa xây là gì?
Mác vữa xây là cường độ chịu nén của vữa xây dựng được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn trong 28 ngày. Mác vữa xây có đơn vị là kg/cm2. Tùy từng loại vữa mà sẽ có các loại mác vữa xây khác nhau như vữa xi măng sẽ có các mác như 25, 50, 75, 100, 125,... Và vữa tam hợp sẽ có các loại mác như 10, 25, 50, 75, 100,...
Định mức cấp phối mác vữa xây
Định mức cấp phối mác vữa xây tam hợp
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng (gồm các thành phần là xi măng, vôi cục, cát vàng có mô đun ML>2):
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa |
||
Xi măng (Kg) |
Vôi cục (Kg) |
Cát vàng (m3) |
||
Vữa tam hợp cát vàng |
10 |
65,07 |
109,14 |
1,17 |
25 |
112,01 |
92,82 |
1,14 |
|
50 |
207,3 |
74,46 |
1,11 |
|
75 |
291,03 |
51 |
1,09 |
|
100 |
376,04 |
29,58 |
1,06 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn với loại cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0:
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa |
||
Xi măng (Kg) |
Vôi cục (Kg) |
Cát vàng (m3) |
||
Vữa tam hợp cát mịn |
10 |
71,07 |
106,08 |
1,16 |
25 |
121,01 |
92,82 |
1,13 |
|
50 |
225,02 |
67,32 |
1,1 |
|
75 |
319,26 |
44,88 |
1,07 |
Định mức cấp phối mác vữa xây xi măng
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng với cát có mô đun độ lớn ML > 2:
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa |
|
Xi măng (Kg) |
Cát vàng (m3) |
||
Vữa tam hợp cát mịn |
25 |
116,01 |
1,19 |
50 |
213,02 |
1,15 |
|
75 |
296,03 |
1,12 |
|
100 |
385,04 |
1,09 |
|
125 |
462,05 |
1,05 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn với cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0:
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa |
|
Xi măng (Kg) |
Cát vàng (m3) |
||
Vữa tam hợp cát mịn |
25 |
124,01 |
1,16 |
50 |
230,02 |
1,12 |
|
75 |
320,03 |
1,09 |
|
100 |
410,04 |
1,05 |
Bảng tra vật liệu theo từng mác vữa xây bê tông
Cấp phối vật liệu vữa xây dựng mác 150 – 250 cho 1m3 bê tông khi dùng xi măng PCB30 và cốt liệu có cỡ hạt 1x2cm.
Mác bê tông |
Xi măng (Kg) |
Cát vàng(m3) |
Đá 1x2cm (m3) |
Nước (lít) |
150 |
288,025 |
0,505 |
0,913 |
185 |
200 |
350,550 |
0,481 |
0,900 |
185 |
250 |
415,125 |
0,455 |
0,887 |
185 |
Cấp phối vữa xây mác 75 PC30 và mác 50 cho 1m3 bê tông khi dùng xi măng PCB30 và cốt liệu có cỡ hạt 1x2cm.
Mác bê tông |
Xi măng (Kg) |
Cát(m3) |
Nước (lít) |
50 |
320 |
1,09 |
210 |
75 |
320 |
1,09 |
210 |
Cấp phối mác vữa xây 75 PC40 – mác 300 dùng cho 1m3 vữa xây dựng:
1m3 |
Xi măng (Kg) |
Cát mịn (m3) |
Đá dăm (m3) |
Nước (lít) |
Cấp phối mác vữa xây 75 PC40 |
245 |
1,090 |
- |
110 |
Cấp phối mác vữa xây 200 PC40 |
278 |
0,483 |
0,86 |
185 |
Cấp phối mác vữa xây 250 PC40 |
324 |
0,466 |
0,85 |
185 |
Cấp phối mác vữa xây 300 PC40 |
370 |
0,450 |
0,84 |
185 |
Tiêu chuẩn vữa xây dựng
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho loại vữa sử dụng chất kết dính vô cơ dùng để xây dựng và hoàn thiện các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn vữa xây dựng này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt như vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme hay vữa không co ngót,...
Quy định chung
Một số thuật ngữ được sử dụng trong tiêu chuẩn vữa xây dựng:
- Vữa tươi hay còn gọi là hỗn hợp vữa có tên tiếng anh là fresh mortar chính là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ và nước, có thể có hoặc không có phụ gia.
- Vữa khô trộn sẵn có tên tiếng anh là premixed dry mortar chính là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ, có hoặc không có phụ gia được trộn sẵn ở trạng thái khô tại các cơ sở sản xuất.
- Vữa đóng rắn có tên tiếng anh là hardened mortar chính là trạng thái đã đóng rắn của vữa tươi.
Yêu cầu đối với vật liệu dùng cho vữa là:
- Từng loại xi măng sẽ có chất lượng tương ứng theo các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 6260:1997, TCVN 2682:1999
- TCVN 6067:1995, TCVN 5691:2000 và TCVN 4033:1995.
- Vôi canxi cần có chất lượng phù hợp với TCVN 2231:1989. Trong đó, vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m3 và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu vôi dùng với bột hydrat thì phải sàng qua sàng 2,5 mm.
- Đất sét phải là loại đất sét béo có hàm lượng cát chứa trong đất sét nhỏ hơn 5% khối lượng. Tùy theo yêu cầu sử dụng mà có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng hay phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa.
- Nước trộn vữa cần có chất lượng phù hợp với TCVN 4506:1987.
- Cát trộn vữa cần có chất lượng phù hợp với TCVN 1770:1986. Có thể sử dụng cát có mô đun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác vữa xây nhỏ hơn M7,5.
Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của vữa xi măng tươi được thể hiện qua bảng:
Tên chỉ tiêu |
Loại vữa |
||
Xây |
Hoàn thiện |
||
Thô |
Mịn |
||
Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không lớn hơn (Dmax) |
5 |
2,5 |
1,25 |
Độ lưu động (mm) |
|||
Vữa thường |
165 - 195 |
175 - 205 |
175 - 205 |
Vữa nhẹ |
145 - 175 |
155 - 185 |
155 - 185 |
Khả năng giữ độ lưu động không nhỏ hơn (%) |
|||
Vữa không có vôi và đất sét |
65 |
65 |
65 |
Vữa có vôi và đất sét |
75 |
75 |
75 |
Thời gian bắt đầu đông kết không nhỏ hơn (phút) |
150 |
150 |
150 |
Hàm lượng ion clo trong vữa không lớn hơn (%) |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
Mác vữa xây và cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày đêm dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn:
Mác vữa xây |
Mác 1,0 |
Mác 2,5 |
Mác 5,0 |
Mác 7,5 |
Mác 10 |
Mác 15 |
Mác 20 |
Mác 30 |
Cường độ chịu nén trung bình không nhỏ hơn (MPa (N/mm2)) |
1,0 |
2,5 |
5,0 |
7,5 |
10 |
15 |
20 |
30 |
Lưu ý khi sử dụng vữa xây dựng
Cách trộn vữa xây dựng
Tỷ lệ trộn vữa xây dựng nên dựa theo hướng dẫn trên bao bì sản phẩm hoặc theo kinh nghiệm của người xây dựng. Tỷ lệ cát và xi măng khi trộn vữa có thể là 3:1 hoặc 4:1.
Dụng cụ cần chuẩn bị khi trộn vữa xây dựng gồm: xẻng vuông, bay, xô chậu và các nguyên liệu trộn vữa như cát, xi măng, nước,…
Quy trình trộn
Trộn thật đều cát và xi măng với tỷ lệ như đã dự tính trước sao cho hỗn hợp trở nên đồng nhất. Sau đó, cho nước từ từ vào và trộn đều cho đến khi thành hỗn hợp có độ nhão phù hợp.
Lưu ý rằng tỷ lệ nước trong vữa xây dựng rất quan trọng. Nếu vữa thiếu nước thì sẽ bị khô nhanh dẫn đến không thể điều chỉnh gạch. Cách khắc phục vấn đề này chính là đổ thêm nước vào hỗn hợp vữa cho đến khi đủ dùng. Nếu vữa quá nhiều nước thì sẽ bị nhão và dễ bị chảy xệ. Lúc này, viên gạch sẽ không thể vào được vị trí cần đặt. Cách khắc phục trường hợp này là trộn thêm hỗn hợp khô xi măng và cát.
Lời kết
Trên đây là những thông tin quan trọng về vữa xây dựng và mác vữa xây mà chúng tôi muốn chia sẻ cùng các bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn bổ sung thêm những kiến thức bổ ích về vật liệu xây dựng quen thuộc và quan trọng này!