Kiến thức cơ bản cần nắm về luật thuế chuyển quyền sử dụng đất
Từ xưa đến nay đất đai, nhà ở được xem là tài sản rất lớn. Chính vì vậy, trong suốt quá trình giao dịch cả bên mua và bên bán cần phải thận trọng để tránh gặp phải những sai sót không mong muốn. Đặc biệt vấn đề nan giải hiện nay là không phải bên bán, bên môi giới nào cũng giao dịch hợp pháp, làm việc đúng quy trình với khách hàng. Do đó bài viết ngay sau đây sẽ chia sẻ chi tiết nhất về luật thuế chuyển quyền sử dụng đất chi tiết nhất theo quy định hiện hành của Việt Nam hiện nay.
Có thể bạn quan tâm:
Tìm hiểu về luật thuế chuyển quyền sử dụng đất
Hiện nay luật thuế chuyển quyền sử dụng đất để tăng cường quản lý của Nhà nước về đất đai, cũng như có thể khuyến khích sử dụng đất có hiệu quả. Đồng thời để đảm công bằng về nghĩa vụ nộp thuế và động viên vào ngân sách Nhà nước một phần thu nhập của người sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất.
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất là gì?
Theo quy định tại Điều 4 của Luật đất đai ban hành có nói rõ đất đai thuộc sở hữu của toàn dân. Tuy nhiên đất đai sẽ do Nhà nước đại diện chủ sở hữu, thống nhất quản lý và trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Pháp luật Việt Nam hiện hành. Chính vì vậy, khi thực hiện giao dịch, các bên liên quan phải lập hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất chứ không phải lập hợp đồng mua bán đất giống như trường hợp mua bán nhà ở.
Ký kết hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất
Thực hiện hợp đồng ký kết chuyển quyền sử dụng đất cần phải hoàn thành tại một văn phòng công chứng theo quy định của Luật đất đai năm 2013 tại Điểm A, Khoản 3, Điều 167. Và Luật nhà ở năm 2014 tại Khoản 1, Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Việc thực hiện các giao dịch chuyển quyền sử dụng đất và tất cả tài sản gắn liền với đất để được đảm bảo giá trị pháp lý. Cũng như có giá trị khi tiến hành các thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam bắt buộc phải có xác nhận của văn phòng công chứng trừ một số trường hợp đặc biệt.
Những nguyên tắc khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
Theo quy định ban hành tại Luật đất đai, có đề cập rõ đến nguyên tắc bắt buộc phải tuân thủ khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất. Cụ thể những nguyên tắc đó được quy định rõ như sau:
- Đối với các đối tượng là cá nhân, pháp nhân, chủ thể, hộ gia đình phải được pháp luật cho phép theo luật thuế chuyển quyền sử dụng đất mới được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất.
- Trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên liên quan có quyền thỏa thuận công bằng với nhau về nội dung của hợp đồng. Tuy nhiên, nội dung thỏa thuận của hợp đồng phải phù hợp với quy định ban hành của Nhà nước. Cụ thể là quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
- Đối với bên nhận quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng với mục đích và thời gian định rõ trên giấy chứng nhận theo luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, quá trình sử dụng phải phù hợp với kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất ở địa phương đó, tại thời điểm chuyển quyền sử dụng đất.
Nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất
Nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất
Hiện nay nhiều người thắc mắc rằng khi thực hiện hợp đồng cần phải tuân thủ nội dung như thế nào để đảm bảo theo luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. Chính vì vậy, ngay sau đây sẽ cung cấp cho bạn nội dung chính khi lập hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:
- Tên và địa chỉ của các bên liên quan: gồm bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan: Quyền và nghĩa vụ này phải phù hợp với quy định ban hành của Nhà nước tại Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nghĩa vụ giao giấy tờ có liên quan, chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, số hiệu, tình trạng, loại đất, vị trí đất như đã thỏa thuận. Và có quyền nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nghĩa vụ trả đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức tiền theo như thỏa thuận, bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng, đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai. Và có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, yêu cầu giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, số hiệu và tình trạng, loại đất, vị trí, đất như đã thỏa thuận, được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng.
Những trường hợp không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất
Tuy nhiên hiện nay pháp luật Việt Nam có quy định, các đối tượng sau sẽ được miễn thuế chuyển quyền sử dụng đất. Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất:
- Đất đai được nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trả lại đất được giao cho Nhà nước hoặc Nhà nước thu hồi đất theo quy định.
- Chuyển quyền sử dụng đất cho người được thừa kế.
- Vợ hoặc chồng chuyển quyền sử dụng đất cho nhau sau khi ly hôn. Người trong cùng hộ gia đình chuyển quyền sử dụng đất cho nhau khi tách hộ.
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh bất động sản thuộc đối tượng nộp thuế doanh thu cũng như thuế lợi tức.
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cho thuê đất thuộc đối tượng nộp thuế doanh thu cũng như thuế lợi tức.
Có thể bạn quan tâm:
Bài viết trên đã cung cấp toàn bộ thông tin chi tiết về luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. Hy vọng với những thông tin bổ ích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về quá trình chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật Việt Nam cũng như nhanh chóng hoàn thiện thủ tục thành công nhé!. Bạn đọc có thời gian thì hãy theo dõi chuyên mục tư vấn luật của chúng tôi để cập nhật bài viết mới nhất nhé!