Top 10+ loại gạch trong xây dựng được sử dụng phổ biến
Một công trình có hoàn hảo hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc chúng ta lựa chọn các loại gạch xây dựng phù hợp. Với mỗi một loại gạch lại được sản xuất với những công dụng khác nhau. Vậy thì ngay sau đây hãy cùng tìm hiểu về các loại gạch được sử dụng trong xây dựng hiện nay. Để từ đó giúp cho bạn có cái nhìn cụ thể cũng như biết cách lựa chọn gạch phù hợp.
Có thể bạn quan tâm:
Gạch đất nung - gạch đỏ truyền thống
Gạch đất nung được xem là một loại gạch đỏ truyền thống, có lịch sử lâu đời nhất. Trước khi xuất hiện loại gạch không nung, các loại gạch đất nung độc chiếm và thông dụng hơn cả. Với giá thành rất rẻ, gạch đất nung phù hợp với các ngôi nhà có hầu bao khiêm tốn, muốn giảm thiểu các chi phí.
Tuy nhiên, vì các nhược điểm như khả năng cách nhiệt cũng như cách âm kém, đặc biệt là gây ô nhiễm nặng nề vì lượng CO2 thải ra trong quá trình nung, gạch đất nung đang dần bị lãng quên và bị thay thế bởi các loại gạch xây dựng khác. Hãy cùng phân loại gạch đất nung - gạch đỏ truyền thống bằng những thông tin dưới đây.
Gạch đỏ đặc
- Cấu tạo: gạch đỏ đặc được làm từ đất sét
- Đặc điểm: khá là chắc chắn, được đánh giá cao về khả năng chịu lực , khả năng chống thấm nước cũng được đánh giá cao, trọng lượng một viên gạch rơi vào tầm 2kg, khá nặng
- Kích thước: cơ bản và thường thấy là 220x105x55mm
- Ứng dụng: chủ yếu được sử dụng cho các loại tường chịu lực, chống nước, các công trình với thiết kế mang hơi hướng retro cổ kính.
- Giá tham khảo: giao động trong khoảng 980 đến 1.750 đồng/ viên.
Gạch đỏ lỗ
- Gạch đỏ 2 lỗ: được làm bằng đất sét nung với thiết kế 2 lỗ rỗng chạy dọc thân, kích thước rơi vào khoảng 220x105x55mm, nhẹ nên sẽ phù hợp với những ngôi nhà không quá chú trọng vào sự chịu lực hay chống thấm nước, quá trình thi công cũng dễ dàng và nhanh chóng hơn. Giá thành niêm yết trên thị trường cho một viên là 1.050 đồng.
- Gạch 3 lỗ: ít thông dụng hơn, kích thước 200x20x90mm, giá thành rơi vào khoảng 1.650 đồng/viên , được sử dụng cho các công trình chuyên dụng và công nghiệp với khả năng chống thấm, chịu lực, cách âm cao.
- Gạch đỏ rỗng 6 lỗ ( hay còn gọi là gạch Tuynel): với kích thước trung bình ước tính 220x105x150mm, chất liệu đất sét nung với màu đỏ đặc trưng của các loại gạch nung, gạch đỏ rỗng 6 lỗ dày dặn hơn nhưng trọng lượng nhẹ, khả năng cách nhiệt thuộc tầm trung. Giá thành rơi vào 2.900 đồng cho một viên gạch 6 lỗ.
- Gạch 11 lỗ: kích thước cơ bản được công bố là 220x105x60mm , chất liệu đất sét nung tuy nhiên với thiết kế 11 lỗ, thường được dùng để làm lớp chống nóng cho mái, ít khi được sử dụng để xây tường chống thấm hay cách âm. Giá trên thị trường hiện tại cho một viên gạch 11 lỗ kích cỡ 210x100x60 mm là 3.300 đồng/ viên (xám) và 6.200 đồng/ viên (sẫm).
Gạch không nung - gạch block
So với việc sử dụng nhiệt để cấu thành như gạch nung, gạch không nung chỉ cần định hình, thẩm định và đạt các chỉ số cơ bản là có thể đưa vào sử dụng. Điều này giúp giảm thiểu đáng kể lượng CO2 thải ra ngoài môi trường.
- Cấu tạo: chủ yếu là bê tông được hào trộn thêm nhiều chất liệu khác như đất, đá hoặc cát.
- Đặc điểm: cơ bản đều có khả năng chống nước, cách âm, cách nhiệt cao, khả năng chịu lực tuyệt vời
- Kích cỡ: thường thấy trên thị trường là 600 x 80 x 150 mm, 600 x 100 x 150 mm hoặc 600 x 200 x 150 mm.
- Ứng dụng: rộng rãi nhưng chi phí hơi cao đòi hỏi người tiêu dùng phải chịu đầu tư hơn.
- Giá tham khảo: 1.000 đồng/ viên.
Gạch tàu
- Cấu tạo: đất nung
- Đặc điểm: khó bảo quản và sử dụng bởi tính thẩm thấu khá cao, phải thường có kế hoạch giữ gìn và vệ sinh bởi gạch dễ bị mọc rêu, nấm mốc sau một thời gian sử dụng.
- Kích cỡ: các kích cỡ thông dụng như 300x340x18mm, 300x300x20mm hoặc 200x200x20mm.
- Ứng dụng: chủ yếu dùng để lót sàn, thường được sử dụng cho các thiết kế mang hơi thở hoài cổ, đậm chất xưa.
- Giá tham khảo : 80.000 đồng cho 1 mét vuông với kích thước 300x300x25mm
Gạch bông - gạch ceramic
- Cấu tạo: xi măng, thêm vào đó là bột đá tự nhiên, có vài loại sẽ sử dụng thêm bột màu.
- Đặc điểm: về cơ bản giống với loại gạch tàu tuy nhiên được sơn và in ấn thêm nhiều họa tiết đa dạng, tạo cảm giác hiện đại và phá cách hơn. Được sản xuất bằng thủ công dưới sự giúp đỡ của máy nén thủy lực, có tuổi thọ rất cao.
- Kích cỡ: đa dạng tùy từng loại thiết kế, đa phần sẽ là hình vuông hoặc hình chữ nhật. Các loại cơ bản thường thấy là 140 x 140 x 14 mm, 150 x 150 x 16 mm hoặc 200 x 200 x 16 mm.
- Ứng dụng: thường dùng để lót sàn, ốp tường, có thể sử dụng cho nhiều thiết kế,
- Giá tham khảo: giao động từ 180.000 đồng tới 350.000 đồng cho một mét vuông.
Gạch men
- Cấu tạo: đất sét chiếm 70%, 30% còn lại là thạch tràng, được phủ một lớp men trên phần xương của viền gạch
- Đặc điểm: được sản xuất bằng máy móc công nghiệp, chống trơn và mài mòn cực kỳ hiệu quả,
- Kích cỡ : trên thị trường hiện nay có rất nhiều kích cỡ khác nhau, thông dụng hơn cả là 20x20cm hoặc 30x30cm cho một viên gạch.
- Ứng dụng: ngoài việc lót sàn và ốp tường như gạch bông, với đặc tính chống trơn và mài mòn thì gạch men còn có thể được dùng để ốp cầu thang, hồ bơi hoặc lối đi hàng ngày.
- Giá tham khảo: giao động từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng tùy vào từng loại.
Gạch thẻ ốp tường
- Cấu tạo: làm từ bột đá, kết hợp thêm đất sét và các chất phụ gia
- Đặc điểm: sở hữu tính thẩm mỹ cao, tính chống thấm nước tốt, bảo vệ tường nhà bạn khỏi ẩm mốc, độ bền lên đến 30-50 năm hoặc cao hơn,khả năng chống chịu lực cao.
- Kích cỡ: đa dạng giúp khách hàng thêm nhiều sự lựa chọn.
- Ứng dụng: sử dụng để ốp tường, vừa trang trí, vừa chống thấm nước. Ngoài ra có thể dùng để trang trí ở các vị trí khác như cầu thang, hành lang hay lan can.
- Giá tham khảo: giao động từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
Gạch nhựa
- Cấu tạo: được sản xuất từ vinyl, bột đá.
- Đặc điểm: nhẹ hơn các loại gạch khác, dễ thi công và vận chuyển. Không tạo tiếng ồn, không bắt cháy hay giãn nở, có khả năng chống trơn trượt, trầy xước và dễ vệ sinh.
- Kích cỡ : chuẩn cho hình vuông là 457,2x457,2x3 mm, hình chữ nhật là 152.4x 914.4x3mm.
- Ứng dụng: thường được dùng để ốp sàn. Bên cạnh đó, gạch nhựa có thể thay thế gỗ mà cũng không thiếu phần chân thật. Điều này được đánh giá cao bởi sự cạn kiệt của gỗ cũng là một vấn đề nan giải.
- Giá tham khảo: chưa đến 100.000 đồng cho một viên gạch.
Gạch kính
- Cấu tạo: được tạo ra từ các khối thủy tinh.
- Đặc điểm: Cứng, cách âm và cách nhiệt được đánh giá tốt. Ưu điểm nổi bật phải kể đến đó là khả năng phản xạ ánh sáng tốt, thích hợp cho các ngôi nhà thiếu ánh sáng.
- Kích cỡ : thường thấy nhất là 190x190x95 mm
- Ứng dụng: sử dụng làm mái, sàn kính hoặc cầu thang kính cũng là một lựa chọn thú vị, tạo cảm giác xa hoa và hào nhoáng.
- Giá tham khảo: từ 45.000 đồng đến 60.000 đồng cho một viên gạch kính.
Gạch gốm thông gió
- Cấu tạo: được sản xuất từ đất nung hoặc men tráng theo kiểu nghệ thuật.
- Đặc điểm: độ bền rất cao, dễ dàng vệ sinh, thường được sử dụng để trang trí
- Kích cỡ: đa dạng và nhiều kích cỡ khác nhau cho mọi người lựa chọn.
- Ứng dụng: sử dụng để trang trí hoặc ốp tường trong trường hợp gia chủ muốn tạo không gian mở và thoáng khí, mang nhiều màu sắc cổ điển.
- Giá tham khảo: chưa đến 60.000 đồng/ viên.
Tùy vào nhu cầu và túi tiền của từng khách hàng, có thể thấy rằng thị trường gạch hiện nay là vô cùng đa dạng, khách hàng cũng từ đó mà có thêm nhiều sự lựa chọn hơn. Hy vọng bài viết trên đã phần nào giúp bạn tìm hiểu cũng như chọn ra cho riêng bản thân mình các loại gạch ưng ý cho ngôi nhà.
Có thể bạn quan tâm:
Trên đây là những thông tin cơ bản về các loại gạch xây dựng để bạn tham khảo. Hy vọng chúng có thể giúp ích để bạn lựa chọn và xây dựng công trình phù hợp hơn. Hãy tham khảo thêm những thông tin hữu ích khác tại mục xây dựng - kiến trúc nhé.