Bảng quy đổi trọng lượng vàng, 1 thỏi vàng nặng bao nhiêu?
BÀI LIÊN QUAN
Thị trường văn phòng cho thuê còn "ngổn ngang" nhiều thách thứcThị trường chứng khoán "quay xe" bất ngờ, đẩy nhà đầu tư vào chuỗi ngày "đếm lỗ" chưa có điểm dừngNhà đầu tư nắm giữ những cổ phiếu nào có thể "thảnh thơi" ngắm danh mục xanh tím giữa thị trường đỏ lửa?Giá vàng trên thế giới và trong nước đang trải qua một thời kì biến động cực mạnh. Thời gian qua đã có lúc giá vàng trong nước lên đến…. tạo ra cơn sốt vàng điên đảo trên thị trường. Điều này là do cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine cũng như các cuộc đàm phán giữa các nước phương Tây đã đẩy giá vàng lên đỉnh điểm. Giá vàng trong nước qua đó cũng chịu một phần tác động lớn khiến cho nhiều nhà đầu tư như “ngồi trên đống lửa”.
Trên thị trường quốc tế, ounce là đơn vị đo lường khối lượng vàng được quy ước chuẩn tại phương Tây. Tại thị trường trong nước, các đơn vị quen thuộc được dùng nhiều nhất là chỉ, cây hoặc lượng vàng. Đối với đơn vị là thỏi vàng thì trên thị trường Việt nam mới chỉ có vàng SJC sản xuất dòng sản phẩm này. Theo đó, một thỏi vàng được tính ra là bằng 1kg vàng tương ứng với 26,6666 cây vàng và có giá khoảng 1.523.700.000 VNĐ.

Đây là loại vàng được dùng để tích trữ thường có hình dạng chữ nhật và được làm bằng vàng 9999 (vàng ta). Vàng thỏi có giá trị quy đổi rất lớn nên rất khó để kinh doanh và trao đổi buôn bán vì thế số lượng vàng thỏi được sản xuất rất ít và chủ yếu chỉ dùng trong các cơ quan Nhà nước. Hiện nay, thay vì vàng thỏi mọi người sẽ dùng vàng miếng để tích trữ và buôn bán.
Bảng quy đổi trọng lượng vàng trên thị trường Việt Nam sẽ được tính như sau:
- 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng.
- 1 lượng vàng = 37.5 gram vàng.
- 1 chỉ vàng = 3.75 gram vàng.
- 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây vàng + 6 chỉ vàng.
Đối với vàng được tính theo đơn vị ounce:
- 1 ounce = 31.103476 gram.
- 1 ounce vàng = 8.29426 chỉ vàng.
- 1 lượng vàng = 1.20565302733 ounce vàng.
- 1 ounce vàng = 0.829426 lượng vàng.
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại vàng khác nhau và có cách phân biệt chất lượng vàng dựa vào tuổi vàng và độ nguyên chất của vàng. Cụ thể, các loại vàng đang có mặt trên thị trường như:
- Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999, vàng 24K
- Vàng trắng: Vàng trắng 10K, 14K, 18K
- Vàng hồng: Vàng hồng 10K, 14K, 18K.
- Vàng Tây: Vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K.
- Vàng Ý: Vàng Ý 750, 925.
- Vàng non.
- Vàng mỹ ký.

Vàng ta:
Vàng ta hay còn được gọi là vàng bốn con 9 (9999), đây là loại vàng có giá trị nhất trên thị trường vì đây là loại vàng có độ tinh khiết lên đến 99,99% và không chứa tạp chất. Thường thì loại vàng này không để gia công làm trang sức mà chủ yếu chỉ để dự trữ, đầu tư. Vàng ta thường được lưu trữ theo dạng miếng, thỏi hoặc nhẫn tròn đơn giản. Đây là loại vàng được nhiều người mua tích trữ vì không bị mất giá theo thời gian.
Vàng 999
Đây cũng là một loại vàng nguyên chất thuộc loại 24K, đây cũng là loại vàng có hàm lượng nguyên chất khá cao nhưng không bằng vàng 9999. Hàm lượng nguyên chất của loại này chỉ là 99,9% nhưng đặc tính cũng gần giống như vàng 9999. Tuy nhiên, do khối lượng vàng thấp hơn nên giá trị trên thị trường không thể cao bằng vàng 9999.
Vàng trắng
Vàng trắng là một trong những loại vàng được sử dụng để làm đồ trang sức được nhiều người yêu thích, vàng trắng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác nhau. Đối với loại vàng này có nhiều loại như vàng trắng 10K, 14k và 18K. Vàng trắng có độ cứng cao tính thẩm mỹ bắt mắt nên được dùng nhiều trong việc chế tạo nữ trang.
Vàng hồng
Vàng hồng cũng là một trong những kim loại được dùng để chế tạo trang sức nhiều hơn, vàng hồng được kết hợp giữa vàng nguyên chất và kim loại đồng nên độ tinh khiết khá thấp. Vàng hồng cũng có nhiều loại như vàng hồng 10K, 14K và 18K.

Vàng tây
Đây cũng là loại vàng rất phổ biến trên thị trường được dùng để làm trang sức với mức giá trung bình. Vàng tây được tạo thành từ hỗn hợp vàng nguyên chất và các loại kim loại khác nhau, cũng giống như các loại vàng khác vàng tây bao gồm vàng tây 10K, 14K và 18K. Đối với vàng tây 18K có hàm lượng nguyên chất là 75%, vàng tây 14K có hàm lượng nguyên chất là 58,3% và vàng tây 10K có hàm lượng nguyên chất ít nhất là 41,60%.
THAM KHẢO THÊM:
- 1000+ Mẫu ảnh nhà cấp 4 đẹp: [HOT 2022] được lấy từ thực tế
- Vàng 9999 hôm nay giá bao nhiêu 1 chỉ? Nhẫn vàng 9999 1 chỉ giá bao nhiêu?
Vàng Ý
Vàng Ý có nguồn gốc đúng như cái tên của nó là đất nước Italia nhưng thành phần chính lại là bạc chứ không phải là vàng. Vàng Ý được chia làm 2 loại là vàng Ý 750 và vàng Ý 925. Giá thành của loại vàng này rất rẻ nên được nhiều người ưa chuộng để dùng làm nữ trang.
Vàng non
Đối với loại vàng non thì không thể đo lường được chất lượng cũng như tỷ lệ tinh khiết của vàng. Loại vàng này không được phổ biến vì không có giá trị cao nên chỉ để làm trang sức, chế tác nữ trang.
Vàng mỹ ký
Vàng mỹ ký được cấu tạo hai lớp với lớp bên trong là kim loại như sắt hoặc đồng còn mạ vàng lớp bên ngoài. Đây là một trong những loại vàng khá phổ biến khi được bán rộng rãi, song, giá trị của loại vàng này thấp hay cao òn phụ thuộc vào khối lượng vàng phủ bên ngoài ít hay nhiều.

Giá vàng trong nước ngày hôm nay:
Vàng |
Giá mua vào |
Giá bán ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|

Mua vàng chính là một cách để đầu cơ tích trữ mà không sợ bị mất giá, tuy nhiên, người mua vàng cũng cần phải tỉnh táo và vững tâm trong nhiều trường hợp khi giá vàng trên thế giới và trong nước có nhiều biến động tùy vào từng thời điểm khác nhau.