meeyland app
Meey Land
Cổng thông tin bất động sản xác thực 4.0
Tải ứng dụng

Yêu cầu kỹ thuật xi măng và các tiêu chuẩn, tiêu chí bạn nên biết

Thứ ba, 07/06/2022-15:06
Xi măng là vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại vật liệu xây dựng. Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020 tốc độ phát triển của ngành công nghiệp xi măng rất lớn. Cùng với sự tăng trưởng về sản lượng, các sản phẩm xi măng ngày càng đa dạng, yêu cầu kỹ thuật xi măng ngày càng cao. Bài viết dưới đây nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về hệ thống các tiêu chuẩn, tiêu chí trong lĩnh vực xi măng.

Yêu cầu kỹ thuật xi măng trong ngành công nghiệp xi măng

Xi măng thông dụng là chất kết dính thủy, được sản xuất bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng với một lượng thạch cao cần thiết và các phụ gia khoáng, có thể sử dụng thêm phụ gia công nghệ trong quá trình nghiền hoặc bằng cách trộn đều phụ gia khoáng đã nghiền mịn với xi măng.

Do sự hội nhập với thế giới ngày càng sâu, rộng nên việc soát xét và ban hành các tiêu chuẩn tương xứng với sự phát triển của ngành công nghiệp xi măng. Việc xác định rõ những yêu cầu kỹ thuật xi măng sẽ đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế ngày càng trở nên cấp thiết. 

Trước đây ở nước ta, việc xây dựng các tiêu chuẩn xi măng chủ yếu dựa theo hệ thống tiêu chuẩn của Liên Xô cũ. Trong giai đoạn các năm từ 2004 đến  2009 Viện Vật liệu xây dựng đã được Bộ Xây dựng giao cho việc xây dựng mới và soát xét các tiêu chuẩn về xi măng theo hướng hội nhập. 





Yêu cầu kỹ thuật xi măng trong ngành công nghiệp xi măng
Yêu cầu kỹ thuật xi măng trong ngành công nghiệp xi măng

Các tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp xi măng

Các tiêu chuẩn hiện hành

  • Tiêu chuẩn thuật ngữ và định nghĩa TCVN 5438 - 1991
  • TC xi măng và phân loại TCVN 5439 - 1991
  • TC xi măng TCVN 2682: 1999 - Yêu cầu kỹ thuật xi măng
  • TC xi măng TCVN 6260: 1997 - Yêu cầu kỹ thuật
  • TC xi măng bền sunfat TCVN 6067: 1995 - Yêu cầu kỹ thuật
  • TC xi măng ít tỏa nhiệt TCVN 6069:1995 - Yêu cầu kỹ thuật xi măng
  • TC xi măng trắng TCVN 5691:2000 - Yêu cầu kỹ thuật
  • TC xi măng TCVN 4033:1995 - Yêu cầu kỹ thuật xi măng
  • TC xỉ lò cao dùng trong sản xuất xi măng TCVN 4315:1995 - Yêu cầu kỹ thuật.
  • TC xi măng TCVN 4316: 1995 - Yêu cầu kỹ thuật xi măng
  • TC xi măng - phương pháp phân tích hóa học TCVN 141:1998
  • TC Cát để thử xi măng TCVN 139:1991
  • TC cát ISO để xác định cường độ của xi măng TCVN 6227:1996.
  • TC xi măng phương pháp xác định độ mịn TCVN 4030:2001
  • TC xi măng phương pháp xác định độ bền TCVN 6016:1995
  • TC xi măng phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích TCVN 6017:1995.
  • TC xi măng phương pháp xác định độ nở sunfat TCVN 6068:1995
  • TC xi măng phương pháp xác định nhiệt thuỷ hoá TCVN 6070: 1995
  • TC xi măng hỗn hợp - phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng TCXDVN 308: 2003
  • TC xi măng - phương pháp phân tích hóa học TCVN 141:1998
  • TC clinker xi măng  thương phẩm TCVN 7024:2002




Các tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp xi măng
Các tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp xi măng

Những bất cập trong tiêu chuẩn hiện hành

  • Bất cập thứ nhất: Bất cập về số lượng, mức của các tiêu chuẩn chứa nội dung thiếu, thừa, không phù hợp với thực tế hiện nay
  • Bất cập thứ hai: Bất cập về phương pháp thử. Một số phương pháp thử không còn phù hợp cho các chủng loại xi măng có tính năng giống nhau, nhưng được chế tạo theo những phương pháp khác nhau
  • Bất cập thứ ba: Bất cập do còn thiếu những tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật xi măng và phương pháp thử, sự đa dạng hóa chủng loại xi măng và phụ gia khoáng được sử dụng trong ngành CN xi măng. 

Có rất nhiều bất cập trong hệ thống các tiêu chuẩn cũ không thể trích dẫn đầy đủ được trong nội dung của bài viết này.

Thực hiện soát xét và xây dựng các tiêu chuẩn xi măng mới trong giai đoạn 2004 – 2009

Sửa đổi những tiêu chuẩn đã ban hành

Để hội nhập cùng hệ thống tiêu chuẩn quốc tế, trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn trong nước được định hướng theo hệ thống tiêu chuẩn ISO và tiêu chuẩn ASTM tại Mỹ.

Trong giai đoạn 2004 - 2009 đã có 11 tiêu chuẩn được sửa đổi, bổ sung bao gồm các tiêu chuẩn cụ thể sau đây:

  • TC thuật ngữ và định nghĩa TCVN 5438 - 2004.
  • TC xi măng và phân loại TCVN 5439 - 2004.
  • TC xi măng TCVN 2682: 2008 - Yêu cầu kỹ thuật xi măng
  • TC xi măng TCVN 6260: 2008 - Yêu cầu kỹ thuật
  • TC xi măng bền sunfat TCVN 6067: 2004 - Yêu cầu kỹ thuật
  • TC xi măng ít tỏa nhiệt TCVN 6069:2007– Yêu cầu kỹ thuật
  • TC xỉ lò cao dùng trong sản xuất xi măng TCVN 4315:2007 - Yêu cầu kỹ thuật xi măng.
  • TC xi măng xỉ TCVN 4316: 2007 – Yêu cầu kỹ thuật
  • TC xi măng - phương pháp phân tích hóa học TCVN 141:2008
  • TC xi măng phương pháp xác định độ nở sunfat TCVN 6068: 2004
  • TC xi măng phương pháp xác định nhiệt thuỷ hoá TCVN 6070: 2005.

Nội dung của những tiêu chuẩn này đã được bổ sung và sửa đổi so với các tiêu chuẩn trước đây. Những tiêu chuẩn này đã khắc phục được các bất cập đã nêu ở trên. Bên cạnh việc sửa đổi, bổ các tiêu chuẩn cũ, thì một số các tiêu chuẩn mới cũng đã được ban hành trong giai đoạn 2004 - 2009.





Trong giai đoạn 2004 - 2009 đã có 11 tiêu chuẩn được sửa đổi, bổ sung
Trong giai đoạn 2004 - 2009 đã có 11 tiêu chuẩn được sửa đổi, bổ sung

Những tiêu chuẩn mới trong lĩnh vực xi măng

Với trình độ khoa học kỹ thuật cao, nên chất lượng xi măng hiện nay đã tiến xa so với xi măng cách đây hơn 20 năm. Cường độ chịu nén xi măng, độ mịn đã không còn là điều quan tâm trong công nghệ sản xuất xi măng.

Xi măng trước đây chỉ đơn thuần là clinker xi măng được nghiền mịn với thạch cao, thì ngày nay xi măng là hỗn hợp của: clinker xi măng poóc lăng, thạch cao, các phụ gia khoáng, trợ nghiền,....

Để kiểm soát chất lượng xi măng sản xuất trong nước và nhập khẩu, cần có tiêu chuẩn về phương pháp thử và yêu cầu kỹ thuật nên các tiêu chuẩn mới được ban hành.

  • TC xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sunfat – TCVN 7711:2007.
  • TC phương pháp xác định sự thay đổi chiều dài của thanh vữa trong dung dịch sunfat TCVN 7713 - 2007
  • TC xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt TCVN 7712: 2007
  • TC xi măng alumin TCVN 7569: 2007.
  • TC xi măng xây trát TCXDVN 324: 2004
  • TC hoạt độ phóng xạ tự nhiên của vật liệu xây dựng - mức an toàn trong sử dụng và phương pháp thử TCXDVN 397:2007.
  • Quy chuẩn sử dụng xi măng
  • Hướng dẫn sử dụng xi măng trong các công trình xây dựng
  • TC phương pháp xác định độ nở autoclave
  • TC xi măng nở - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
  • TC phụ gia công nghệ để sản xuất xi măng




Với trình độ khoa học kỹ thuật cao, nên chất lượng xi măng hiện nay đã tiến xa so với xi măng cách đây hơn 20 năm
Với trình độ khoa học kỹ thuật cao, nên chất lượng xi măng hiện nay đã tiến xa so với xi măng cách đây hơn 20 năm

Những chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng mà bạn nên biết

Những chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng được quy định rõ thông qua các bảng số liệu yêu cầu kỹ thuật tương ứng dưới đây.

Các chỉ tiêu chủ yếu của xi măng pooc lăng

Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooc lăng được quy định tại TCVN 2682:1999.

Tên chỉ tiêu

Mác

PC 30

PC 40

PC 50

1. Giới hạn độ bền nén, N/mm2 , không <

 

 

16

 

 

21

 

 

31

Sau 3 ngày

Sau 28 ngày

30

40

50

2. Độ nghiền mịn

Phần còn trên sàng 0,08mm, %, không >

Bề mặt riêng xác định theo pp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn.

 

 

15

 

2700

 

 

15

 

2700

 

 

12

 

2800

3. Thời gian đông kết

 

 

45

 

 

45

 

 

45

Bắt đầu, phút, không nhỏ hơn

Kết thúc, phút, không lớn hơn

375

375

375

4. Độ  ổn  định  thể  tích,  xác  định  theo  pp lơsatơlie, mm, không lớn hơn

10

10

10

Các chỉ tiêu chủ yếu của xi măng pooc lăng hỗn hợp

Hiện nay xi măng pooc lăng hỗn hợp là loại xi măng được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực xây dựng. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooc lăng hỗn hợp được quy định tại TCVN 6260:1997.

Các chỉ tiêu

Mức

PCB 30

PCB 40

1. Cường độ chịu nén, N/mm2, không <

 

 

14

 

 

18

72 giờ ± 45 phút

28 ngày ± 2 giờ

30

40

2. Thời gian đông kết

 

Bắt đầu, phút, không nhỏ hơn

Kết thúc, giờ, không lớn hơn

 

 

45

10

 

 

45

10

3.  Độ mịn

 

 

12

 

 

12

Phần còn trên sàng 0,08mm; %, không >

Bề mặt riêng, xác định theo pp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn

 

2700

 

2700

4. Độ ổn định thể tích

 

Xác định theo pp lơsatơlie, mm;%, không >

 

10

 

10

5. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), % không >

3,5

3,5





Mẫu sản phẩm thoả mãn tiêu chí cơ lý của xi măng hỗn hợp
Mẫu sản phẩm thoả mãn tiêu chí cơ lý của xi măng hỗn hợp

Các chỉ tiêu chủ yếu của xi măng pooc lăng trắng

Tên chỉ tiêu

Mức

PCW 25

PVW 30

PCW 40

1. Giới hạn độ bền nén, N/mm2, không <

25

30

40

2. Độ nghiền mịn

 

 

12

 

 

12

 

 

12

Phần còn trên sàng 0,08mm; %, không >

Bề  mặt  riêng xác định theo pp Blaine, cm2/g, không <

 

 

2500

 

 

2500

 

 

2500

3. Thời gian đông kết

 

 

45

 

 

45

 

 

45

Bắt đầu, phút, không sớm hơn

Kết thúc, giờ, không muộn hơn

10

10

10

4.  Độ  ổn  định  thể  tích,  xác  định  theo  phương  pháp Lơsatơlie, mm, không lớn hơn

  

10

  

10

 

10

Các chỉ tiêu chủ yếu của xi măng pooc lăng bền sunfat

Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooc lăng bền sunfat tại TCVN 6067:1995.

Tên chỉ tiêu

Mức , %

Bền sunfat thường

Bền sunfat cao

PCS 30

PCS 40

PCHS 30

PCHS 40

1. Độ  nở  sunfat  sau  14  ngày;  %, không >

 

 

 

0,040

 

0,040

2. Giới hạn độ bền nén, N/mm2, không <

 

11

 

14

 

11

 

14

Sau 3 ngày

Sau 28 ngày

30

40

30

40

3. Độ nghiền mịn

15

12

15

12

Phần còn trên sàng kích thước lỗ 0,08 mm; % không lớn hơn

Bề mặt riêng xác định theo pp Blaine, cm2, không nhỏ hơn

2500

2800

2500

2800

4. Thời gian đông kết

45

45

45

45

Bắt đầu, phút, không sớm hơn

Kết thúc, phút, không muộn hơn

375

375

375

375

Các chỉ tiêu chủ yếu của xi măng pooc lăng ít tỏa nhiệt

Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt được quy định tại TCVN 6069:1995.

Tên chỉ tiêu

Loại xi măng

PCLH30A

PCLH30

PCLH40

1. Nhiệt thủy hóa, Cal/g, không >

60

70

70

Sau 7 ngày

Sau 28 ngày

70

80

80

2. Giới hạn độ bền nén, N/mm2 không nhỏ hơn

 

18

 

21

 

28

Sau 7 ngày

Sau 28 ngày

30

30

40

3. Độ mịn

15

15

15

Phần còn trên sàng 0,08mm; %, không lớn hơn

Bề mặt riêng, xác định theo pp Blaine, cm2/g, không <

2500

2500

2500

4. Thời gian đông kết

 

45

 

45

 

45

Bắt đầu, phút, không sớm hơn

Kết thúc, giờ, không muộn hơn

10

10

10

5. Độ ổn định thể tích, xác định theo pp Lơsatơlie, mm, không lớn hơn

10

10

10





Các tiêu chí kỹ thuật giúp xác định chính xác chất lượng sản phẩm xi măng tạo ra
Các tiêu chí kỹ thuật giúp xác định chính xác chất lượng sản phẩm xi măng tạo ra

Lời kết

Bài viết này chúng tôi đã cung cấp đến các bạn những thông tin về các yêu cầu kỹ thuật xi măng, các tiêu chuẩn và tiêu chí trong lĩnh vực xi măng. Mong rằng bài viết sẽ là kênh thông tin hữu ích, giúp ích cho các bạn trong công việc.

Theo: Reatimes.vn
Copy link
Chia sẻ:

Cùng chủ đề

Những yếu tố nhận biết căn nhà xấu về phong thuỷ, càng ở càng mất lộc

Khám phá căn nhà 6 tầng được bố trí độc đáo từng tầng riêng biệt

5+ kiểu nhà cần phải tránh xa nếu không muốn phá vỡ không gian tổ ấm

Nhà 3 tầng với mặt tiền đóng mở linh hoạt nhìn ra cầu Rồng Đà Nẵng

Cải tạo căn nhà ống cũ kỹ thành "homestay thu nhỏ" tràn ngập không gian xanh

Căn hộ gần 100 tuổi ở phố cổ Hà Nội "lột xác" với phong cách farmhouse châu Âu

Bên trong đậm chất lãng mạn và nghệ thuật của căn nhà có vẻ bề ngoài thô mộc

Ngôi nhà 350 m2 ở Bạc Liêu thiết kế sáng tạo với giếng trời và không gian mở

Tin mới cập nhật

Vì sao khó giảm lãi suất cho vay mua NOXH?

1 ngày trước

Khách hàng “ngậm đắng nuốt cay” vì dự án bất động sản vướng pháp lý

3 ngày trước

Người dân TP.HCM bức xúc về cách tính tiền sử dụng đất

4 ngày trước

Nghịch lý thị trường bất động sản: Giá cao, tỷ lệ hấp thụ tốt nhưng kết quả kinh doanh èo uột

4 ngày trước

Cơ hội tăng giá nhiều lần của đất nền phía Nam sẽ khó xuất hiện

4 ngày trước