Tiêu chuẩn bê tông chịu nhiệt và những lưu ý
BÀI LIÊN QUAN
Bê tông tự lèn và ứng dụng trong các công trình xây dựngNội thất bê tông trở thành xu hướng mới trong thiết kế hiện nayTìm hiểu về bê tông chịu nhiệt và ứng dụng trong xây dựngVật liệu chịu lửa không định hình
Các vật liệu chịu lửa không định hình bao gồm bê tông chịu lửa sa mốt (Fireclay) và cao alumin (high alumina refractory castable).
Tài liệu viện dẫn
Các tiêu chuẩn về vật liệu chịu lửa không định hình được áp dụng theo tài liệu hiện hành. Các tài liệu ghi chú năm công bố áp dụng với bản được nêu, các tài liệu không ghi chú năm công bố chỉ áp dụng với bản mới nhất, bao gồm bản sửa đổi bổ sung.
TCVN 6530-4:2015, Vật liệu chịu lửa - Phương pháp xác định độ chịu lửa;
TCVN 6533:2015, Vật liệu chịu lửa alumo silicat - Phương pháp phân tích hóa học;
TCVN 10685-2:2018 (ISO 1927-2:2012), Vật liệu chịu lửa không định hình - Phần 2: Lấy mẫu thử,
TCVN 10685-5:2018 (ISO 1927-5:2012), Vật liệu chịu lửa không định hình - Phần 3: Chuẩn bị và xử lý viên mẫu thử;
TCVN 10685-6:2018 (ISO 19276:2012), Vật liệu chịu lửa không định hình - Phần 5: Xác định các đặc tính cơ lý.
Phân loại và ký hiệu
Bê tông chịu lửa sa mốt và cao alumin được phân loại dựa theo hàm lượng nhôm oxide Al2O3 như sau:
Bê tông chịu lửa sa mốt: FC30, FC35, FC40;
Bê tông chịu lửa cao alumin: HA45, HA50, HA60, HA65, HA70, HA80.
Phương pháp thử
Lấy mẫu: Thực hiện theo TCVN 10685-2:2018.
Chuẩn bị mẫu thử: Thực hiện theo TCVN 10685-5:2018.
Xác định hàm lượng nhôm oxide: Thực hiện theo TCVN 6533:2015.
Xác định độ chịu lửa: Thực hiện theo TCVN 6530-6:2015.
Xác định khối lượng thể tích: Thực hiện theo TCVN 10685-6:2018.
Xác định độ bền uốn và nén sau sấy: Thực hiện theo TCVN 10685-6:2018.
Xác định độ co, nở phụ sau nung: Thực hiện theo TCVN 10685-6:2018.
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Bao gói: Đảm bảo bê tông chịu lửa được gói trong các bao chống ẩm với khối lượng quy định là (25 ± 0,5) kg hoặc (50 ± 1) kg. Các kiện được đóng trên pallet nhựa hoặc gỗ, khối lượng mỗi kiện được quy định chỉ từ 1 đến 2 tấn.
Nhãn bao bì bao gồm các thông tin đầy đủ như:
- Tên hoặc cơ sở, nhãn hiệu hàng hoá thuộc cơ sở sản xuất;
Viện dẫn tiêu chuẩn sản xuất này;
Địa chỉ cơ sở sản xuất vật liệu;
Khối lượng không bao gồm phần bì và cả bì;
Số hiệu lô hàng;
Hạn sử dụng, ngày sản xuất;
- Giấy chứng nhận bao gồm các thông tin đầy đủ như:
Tên cơ sở sản xuất;
Ký hiệu và tên vật liệu bê tông chịu lửa;
Các tiêu chí kỹ thuật theo bảng tiêu chuẩn.
Số hiệu và khối lượng xuất kho lô hàng;
Ngày tháng năm sản xuất hàng;
Viện dẫn tiêu chuẩn sản xuất.
- Vận chuyển: Các vật liệu bê tông chịu lửa được sử dụng đa dạng phương pháp vận chuyển, tuy nhiên cần đảm bảo bảo quản hàng hoá trong điều kiện khô ráo, không va đập, không lẫn tạp chất.
- Bảo quản: Các loại bê tông chịu lửa được bảo quản trong kho có mái che. Các kiện, bao bê tông được sắp xếp theo lô hàng, cách tường hoặc nền.
Trên đây là những thông tin chi tiết về tiêu chuẩn bê tông chịu nhiệt, hy vọng sẽ giúp quý khách hàng có cái nhìn tổng quan và những lựa chọn phù hợp trong xây dựng, thi công công trình trong tương lai.