Opencv là gì? Những thông tin liên quan đến opencv
BÀI LIÊN QUAN
Rust là gì? Những thông tin cần biết về ngôn ngữ lập trình Rust đầy đủ nhấtBackend là gì? Điều kiện cần và đủ để trở thành lập trình viên backendHackerrank là gì? Top 10 quốc gia sở hữu nhiều lập trình viên giỏiTìm hiểu thuật ngữ opencv là gì?
Opencv có thể được hiểu đơn giản chính là thư viện nguồn mở. Opencv được sử dụng phổ biến hàng đầu cho Machine Learning và Computer Vision. Bên cạnh đó, hiện nay Opencv đã có thêm tính năng làm tăng tốc GPU cho các hoạt động dựa theo real time. Dự án về opencv được bắt đầu thực hiện vào năm 1999 tại Intel bởi Gary Bradsky.
Thư viện nguồn mở opencv được phát hành theo giấy phép BSD. Do đó nó được miễn phí hoàn toàn cho các hoạt động học tập và đồng thời cũng vẫn được sử dụng với mục đích thương mại khác. Ngày nay, opencv đã có trên các giao diện lập trình khác nhau như là: C, Python, C++, Java,… Ngoài ra, opencv có thể hỗ trợ được cho các hệ điều hành bao gồm: Android, iOS, Linux, Windows, OS. Opencv được thiết kế nhằm mục đích hỗ trợ cho quá trình tính toán. Riêng đối với C/C++ tối ưu thì opencv có thể tận dụng được các bộ xử lý đa lõi và mang đến kết quả đáng bất ngờ.
Opencv hiện đang có một cộng đồng người dùng vô cùng lớn và hoạt động hùng hậu trên toàn thế giới bởi những tiện ích mà nó đem lại. Nhu cầu sử dụng opencv cũng ngày càng có xu hướng tăng lên mạnh mẽ trong tình hình kinh tế xã hội phát triển như hiện nay.
Những tính năng nổi bật của opencv
Opencv có rất nhiều tính năng giúp nó thu hút được đông đảo người dùng tin tưởng và sử dụng. Những tính năng nổi bật của nó có thể kể đến như:
- Có thể phát hiện ra được các vật thể như: objdetect, nonfee, features2d,…).
- Opencv có thể giúp xử lý và hiển thị lên các hình ảnh, video, I hay O (highgui, corem imgproc).
- Opencv có thể giúp geometry – based monocular hoặc stereo computer vision như là stitching, calib3d, videostab,…).
- Opencv cũng có tính năng CUDA acceleration (hay còn được biết đến là GPU).
- Tính năng computational photography như: superres, video hay photo,…
- Có tính năng machine learning và clustering như flann, ml,…
Trong các lĩnh vực opencv được ứng dụng như thế nào
Cả trong lĩnh vực đời sống và lĩnh vực công nghệ, opencv đều được ứng dụng khá rộng rãi như:
- Tìm kiếm và phục hồi được các hình ảnh, video.
- Có khả năng kiểm tra và giám sát tự động.
- Ứng dụng vào việc chế tạo robot và xe hơi tự lái.
- Phân tích được những hình ảnh trong y học.
- Có khả năng giúp phim và cấu trúc 3D chuyển động.
- Có ứng dụng vào nghệ thuật sắp đặt tương tác.
- Ứng dụng vào hình ảnh street view.
Những module phổ biến của opencv là gì
Trong opencv sẽ có những cấu trúc module khác nhau. Một vài module phổ biến nhất của opencv là:
- Core (core functionality): Giúp xác định được các cấu trúc dữ liệu cơ bản nhất. Core bao gồm cả các mảng đa chiều dày đặc và các chức năng cơ bản.
- Imgproc (Image Processing): Module này có chức năng xử lý các hình ảnh bao gồm: lọc hình ảnh tuyến tính, phi tuyến tính và cho phép biến đổi về hình học. Ngoài ra, module này cũng có khả năng chuyển đổi không gian màu, các biểu đồ,…
- Cali 3d (Camera Calibration and 3D Reconstruction): Module này có thể hiệu chuẩn máy ảnh single và stereo. Ngoài ra, nó có thể dự đoán được các đối tượng, thuật toán như là thư tín âm thanh nổi,...
- Video (video analysis): Cho phép phân tích các video có các tính năng tách nền, ước tính chuyển động và các thuật toán theo dõi vật thể trong opencv.
- GPU: Là các thuật toán giúp tăng tốc GPU từ những module.
- Features2d (2D features framework): Có khả năng phát hiện được các đặc tính nổi bật nhất trong bộ nhận diện, thông số đối chọi,…
- Objdetect (object detection): Giúp phát hiện ra các đối tượng và mô phỏng cho các hàm đã được định sẵn.
- Videoio (video I/O): có nhiệm vụ thu, mã hóa các video trong opencv và nó cũng dễ sử dụng.
- Highgui (high – level GUI): Đây là một giao diện nhằm thực hiện quá trình giao tiếp UI đơn giản trong opencv và dễ sử dụng.
Lựa chọn ngôn ngữ để lập trình opencv
Cần phải xác định được loại ngôn ngữ để lập trình sao cho phù hợp. Có rất nhiều ngôn ngữ khác nhau và mỗi loại sẽ có những đặc điểm riêng. Chính vì thế, người dùng cần cân nhắc để có thể có lựa chọn phù hợp nhất.
- Ngôn ngữ lập trình C++: Ưu điểm là loại ngôn ngữ phổ biến nhất hiện nay và vô cùng hữu ích cho các sản phẩm của opencv. Nhược điểm là ban đầu có phần hơi phức tạp tuy nhiên sẽ trở nên dễ sử dụng sau một thời gian.
- Ngôn ngữ lập trình Python: Ưu điểm là loại ngôn ngữ khá phổ biến, có tính ít phải thiết lập phức tạp và ngắn gọn. Ngoài ra, sử dụng ngôn ngữ Python thì cũng vẫn có thể code được trên nhiều hệ điều hành khác nhau.
- Android: Có tích hợp sẵn camera nên rất tiện lợi và đây có thể sẽ sớm trở thành xu hướng của opencv.
- Ngôn ngữ C#: Tính năng code hiện đại, tiện lợi, dễ dàng sử dụng và còn có thư viện đa nền tảng đó là EmguCV có chức năng hỗ trợ trong quá trình sử dụng.
- Ngôn ngữ lập trình Java: Đây là loại ngôn ngữ nhanh, đa nền tảng và nó cũng được sử dụng tương tự như ngôn ngữ C++.
Như vậy, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và tính chất của công việc của mỗi người mà hãy đưa ra quyết định lựa chọn ngôn ngữ phù hợp nhất.
Cách đơn giản để cài opencv là gì
Để cài đặt opencv, điều đầu tiên ta phải tải opencv về máy và sau đó click vào file vừa tải về. Tiếp theo tiến hành cài đặt để thư mục xuất hiện ở ổ mà mình muốn.
Tùy vào từng ngôn ngữ lập trình mà sẽ có cách cài đặt khác nhau.
Ngôn ngữ Python
Để cài đặt ngôn ngữ Python ta thực hiện lần lượt những bước sau:
- Sau khi đã cài đặt opencv, trong thư mục build của opencv sẽ thấy thư viện của opencv đã được mở sẵn. Bạn sẽ tiến hành copy file cv.pyd vào lib/site – packages.
- Thư viện opencv ở đây sẽ sử dụng numpy. Để cài đặt numpy các bạn hãy cài đặt pip để cài numpy cho máy.
- Tải file get – pip.py về máy.
- Cài đặt pip và numpy cho máy.
Ngôn ngữ lập trình C++ từ Source code
- Tải và cài đặt CMake, Mingw về máy.
- Tại trường “where is the source code”, chọn địa chỉ source code trong thư mục của opencv vừa cài đặt về máy và tại trường “where to the build the binaries” sẽ sử dụng để build ở một thư mục.
- Ấn vào nút “configure” – chọn “generator” thông qua MinGw Makefiles.
- Màn hình hiển thị config, click bỏ chọn dòng enable precompiled headers và chọn vào “generate”.
- Sau khi tạo xong Cmake, ta sẽ chạy lệnh mingw32 – make từ thư viện MinGW vừa cài đặt.
Trên đây là những thông tin trả lời cho câu hỏi opencv là gì?. Bên cạnh đó, bài viết còn cung cấp những thông tin liên quan như: Những tính năng nổi bật của opencv là gì, những module phổ biến của opencv là gì,... Hy vọng với những thông tin đã cung cấp có thể giúp ích được cho bạn.