Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp
Trường hợp: Mong luật sư tư vấn giúp vấn đề pháp lý này: Tôi có một thửa đất được Nhà nước cho thuê theo hình thức cho thuê trả tiền một lần trong suốt thời gian thuê. Nay tôi thành lập doanh nghiệp và muốn đưa thửa đất của mình vào sử dụng và có thay đổi mục đích sử dụng đất. Xin hỏi: Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp ra sao? Tôi đã trả tiền thuê đất một lần trong suốt thời gian thuê rồi thì khi chuyển mục đích sử dụng đất có phải nộp tiền nữa không? Rất mong nhận được tư vấn của luật sư...
Có thể bạn quan tâm: Các Quy Định Liên Quan Đến Phí Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất
Căn cứ pháp lý thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp
Những căn cứ pháp lý được Luật sư tham khảo:
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định 01/2017/NĐ sửa đổi một số quy định trong Nghị định 43/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về việc thu tiền sử dụng đất
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về việc chuẩn bị hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Theo đó, luật sư dựa trên những căn cứ pháp lý trên đây để tư vấn: trường hợp cá nhân đưa QSDĐ vào doanh nghiệp, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp và nghĩa vụ tài chính cần thực hiện khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Pháp luật có quy định trường hợp cá nhân đưa QSDĐ vào doanh nghiệp
Tại Điều 2, khoản 55, mục 3 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP có hiệu lực ngày 03/03/2017 có quy định: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất do Nhà nước cho thuê hoặc giao đất khi thành lập doanh nghiệp có thay đổi mục đích sử dụng đất thì phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp
Cũng tại Điều 2, khoản 55, mục 3 của Nghị định 01/2017 quy định rõ: Nếu đưa quyền sử dụng đất của cá nhân vào doanh nghiệp thì cần thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất cùng với hồ sơ đăng ký biến động đất đai.
- Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với thủ tục đăng ký biến động.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp bạn cần chuẩn bị như sau:
- Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 được Ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về việc chuẩn bị hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Giấy chứng nhận QSDĐ được cấp.
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu 09 ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài Nguyên Môi Trường.
- Một số giấy tờ khác liên quan đến nội dung đăng ký biến động.
Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ kết quả
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn nộp tại chi nhánh văn phòng Đăng ký đất đai. Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ phát giấy tiếp nhận hồ sơ và phiếu hẹn lấy kết quả cho bạn.
Hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với thủ tục đăng ký biến động.
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký biến động đất đai và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp là 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nghĩa vụ tài chính bạn cần thực hiện khi chuyển mục đích sử dụng đất
Trong Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất có ghi: Nếu bạn được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở thu tiền một lần trong suốt thời gian thuê thì khi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp bạn phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền thuê đất của loại đất.
Sau khi chuyển mục đích với tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tương đương với thời gian sử dụng đất còn lại tại thời điểm cơ quan nhà nước có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Chú ý: Theo cách phân loại đất ở Việt Nam theo quy định của Luật đất đai thì đất phi nông nghiệp không phải đất ở bao gồm: đất xây dựng công trình sự nghiệp, quốc phòng an ninh, đất dùng vào mục đích công cộng, đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại dịch vụ, đất dùng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm gốm,...
Có thể bạn quan tâm: Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Tính Thuế Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất
Trên đây là toàn bộ tư vấn của luật sư về trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp. Mọi ý kiến thắc mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp luật sư để được tư vấn cụ thể. Trân trọng!