Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe máy mà ai cũng cần phải biết
Khi tham gia giao thông, mỗi chúng ta đều có trách nhiệm phải nắm rõ các luận lệ giao thông để không thực hiện sai các quy định của pháp luật. Tuy nhiên, ở một số công dân họ vẫn chưa được trang bị kiến thức về tiêu chuẩn kích thước bãi đậu xe máy hợp lý khi đỗ xe. Cùng chúng tôi tham khảo các quy định kích thước đỗ xe máy và một số điều cần lưu ý nhé.
Kích thước bãi đỗ xe máy tiêu chuẩn
Theo quy định QCVN 07/2010 BXD về khu vực đỗ, gửi xe tại bãi đỗ xe máy. Cụ thể để đáp ứng được tối ưu như cầu sử dụng các phương tiện của moi người trên cơ sở đảm bảo an toàn cũng như thuận tiên cho người dân.
Các khu dân dụng, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu chợ sẽ được bố trí thiết kế nơi để xe hợp lý để bảo đảm được tài sản của người dân. Tiêu chuẩn thiết kế bãi để xe máy được xây dựng theo kích thước tối thiểu như sau: chiều dài mỗi chỗ để xe là 5m, chiều rộng chỗ để là 2,3m, xe cho người khuyết tật là 3,5m.
Lưu ý tuyệt đối không được sắp xếp để xe trên các hành lang, lối đi hoặc chặn trước cửa ra vào. Cấm tuyệt đối các sử dụng các chất gây cháy nổ, không được đun nấu, thắp hương thờ cúng hay hút thuốc lá tại các khu vực có khả năng gây cháy cao.
Diện tích bãi đỗ xe máy cho từng hạng mục
Tùy từng hạng mục khác nhau cũng có những quy định riêng về chuẩn mực diện tích kích thước để xe máy. Mỗi diện tích sẽ được quy định dựa trên quy mô hạng mục.
- Công trình ở nhà cao tầng, chung cư : Diện tích tiêu chuẩn được cho phép cho bãi đỗ xe chung cư hay các tòa nhà cao tầng được tính theo hộ gia đình. Cụ thể 1 hộ sẽ được tính 2 xe và diện tích tiêu chuẩn là 3m2/xe và 1 xe đạp/hộ.
- Với công trình văn phòng: Với các bãi đỗ xe ở công trình văn phòng kích thước bãi đỗ xe sẽ được tính như sau: (tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2
- Công trình khách sạn: Kích thước tiêu chuẩn của khách sạn cũng được tính theo công thức (tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2 .
- Công trình siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày: Kích thước bãi đỗ xe của các hạng mục này được tính như sau: (Tổng diện tích sử dụng/10) x 70% x 3m2.
- Với công trình nhà hàng: Riêng đối với diện tích chỗ để xe máy cho các công trình nhà hàng sẽ được tính như sau (tổng diện tích sàn sử dụng/ 1,5m2/ 1 người) x 50% x 3m2.
Tiêu chuẩn tầng hầm để xe máy
Theo quy định đối với với kích thước thiết kế bãi đỗ xe máy tầng hầm cũng cần tuân thủ hợp lý các chỉ tiêu kích thước tối thiểu đề ra để đảm bảo chất lượng cũng như sự tiện lợi của kiến trúc công trình.
- Chiều cao
Để đảm bảo an toàn và sự thuận tiện, các hầm gửi xe cần có những tiêu chuẩn thiết kế riêng biệt và phải phù hợp với từng hoàn cảnh khác nhau.
Hầm phải có chiều cao tối thiểu là 2,2m, chiều cao này đảm bảo sự phù hợp với chiều cao của xe máy cũng như người điều khiển ngồi trên xe. Nếu chiều cao thấp hơn sẽ gây một số trở ngại không đáng có cho người gửi xe.
Cần có ít nhất hai lối xe vào, xe ra với kích thước tối thiểu là 0,9*1,2m. Đặc biệt lối xe vào ra phải thông với đường chính chứ không được phép thông ra hành lang. Sự sắp xếp như vậy hạn chế gây cản trở giao thông của xe vào và xe ra.
- Độ dốc
Trong thiết kế hầm gửi xe thì những quy định về độ dốc là đặc biệt quan trọng nên nhà thi công cần lưu ý. Một số tiêu chuẩn bãi đỗ xe máy chung cư đã được quy định như.
Theo quy định của Bộ Xây dựng, độ dốc của các lối xe vào, xe ra của tầng hầm ≤15% chiều sâu của hầm. Độ dốc tối thiểu lối xuống tầng hầm là 13% với đường dốc thẳng và 17% đối với đường dốc cong.
Hầm để xe thường nằm ở dưới mặt bằng đất sử dụng, khi đi lên đi xuống cần phải bảo đảm sự thuận tiện, dễ dàng và an toàn cho người gửi xe.
Riêng đối với các tòa nhà, chung cư cao tầng, cần thiết kế ít nhất một thang máy xuống tới tầng hầm đỗ xe. Nền và vách hầm là bê tông cốt thép dày 20cm để hạn chế tình trạng thấm nước.
Kích thước các dòng xe máy phổ biến
Ngoài ra, kích thước đỗ xe máy cũng được tính dựa trên kích thước của các dòng xe máy phổ biến trên thị trường. Từ đó đưa ra con số chuẩn xác nhất về diện tích để xe máy.
- Kích thước dòng xe Honda
Honda là nhà sản xuất động cơ lớn nhất thế giới có xuất thân từ Nhật Bản với số lượng hơn 14 triệu chiếc mỗi năm.
Tên xe | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Trọng lượng (kg) |
SH 150cc | 2.034 | 740 | 1.152 | 134 |
SH mode 125cc | 1.930 | 669 | 1.105 | 118 |
PCX 125cc | 1.931 | 740 | 1.109 | 132 |
MSX 125cc | 1.760 | 755 | 1.1010 | 101,7 |
Air Blade 125cc | 1.901 | 687 | 1.115 | 113 |
Lead 125cc | 1.832 | 680 | 1.120 | 113 |
Vision 110cc | 1.863 | 686 | 1.088 | 99 |
Future 125cc | 1.932 | 711 | 1.092 | 104 |
Wave RSX 110cc | 1.919 | 709 | 1.080 | 100 |
Blade 110cc | 1.920 | 702 | 1.075 | 98 |
Super Dream 110cc | 1.915 | 696 | 1.052 | 99 |
Wave Alpha 100cc | 1.908 | 699 | 1.070 | 98 |
- Kích thước dòng xe Yamaha
Tên xe | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Trọng lượng (kg) |
Luvias | 1.855 | 700 | 1.070 | 101 |
Nouvo | 1.943 | 705 | 1.067 | 113 |
Nozza | 1.795 | 685 | 1.080 | 98 |
Grande | 1.820 | 685 | 1.145 | 99 |
Acruzo Deluxe | 1.805 | 685 | 1.145 | 99 |
Acruzo Standard | 1.805 | 685 | 1.145 | 99 |
Sirius phanh đĩa | 1.890 | 665 | 1.035 | 96 |
Sirius FI vành đúc | 1.940 | 715 | 1.075 | 99 |
Jupiter FI RC | 1.935 | 680 | 1.065 | 104 |
Jupiter Gravita FI | 1.935 | 680 | 1.065 | 104 |
Exciter 150 GP | 1.970 | 670 | 1.080 | 115 |
Exciter 150 RC | 1.970 | 670 | 1.080 | 115 |
FZ 150I GP | 2.010 | 720 | 1.030 | 129 |
FZ 150I | 2.010 | 720 | 1.030 | 129 |
- Kích thước dòng xe Suzuki
Tên xe | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Trọng lượng (kg) |
Raider 150 FI | 1.960 | 675 | 1.280 | 109 |
GD 110 | 1.900 | 750 | 1.050 | 108 |
GSX – R150 | 2.020 | 700 | 1.075 | 131 |
GSX – S150 | 2.020 | 745 | 1.040 | 130 |
Axelo 125cc | 1.895 | 715 | 1.075 | 108 |
Impulse 125 FI | 1.920 | 680 | 1.065 | 114 |
Address 110 FI | 1.845 | 665 | 1.095 | 97 |
GSX – S1000 | 2.115 | 795 | 1.080 | 209 |
V – STROM 1000 | 2.285 | 865 | 1.410 | 228 |
GZ 150 | 2.250 | 900 | 1.160 | 159 |
- Kích thước dòng xe Piaggio
Tên xe | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | Khối lượng (kg) |
Zip | 1.690 | 680 | 1.390 | 89 |
Liberty 125cc | 1.920 | 700 | 1.340 | 116 |
Medley 125cc | 2.020 | 705 | 1.390 | 116 |
Vespa LX 125i | 1.770 | 705 | 1.140 | 114 |
Vespa GTS 125cc | 1.930 | 755 | 1.370 | 140 |
Vespa GTS 300cc | 1.930 | 755 | 1.370 | 160 |
Vespa Sprint 125cc | 1.860 | 735 | 1.340 | 120 |
Vespa Sei Giorni | 1.950 | 770 | 1.370 | 158 |
Vespa Primavera 125i | 1.860 | 735 | 1.340 | 120 |
Trên đây là một số thông tin về những quy định cũng như tiêu chuẩn cần có của kích thước bãi đỗ xe máy. Hy vọng những thông tin trên đây hữu ích với bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại comment dưới bài cho chúng tôi nhé!