Cát san lấp và cách tính hệ số cát san lấp
Khái quát về cát san lấp
Cát san lấp là loại cát dùng làm lớp đệm cho các công trình có lớp nền đất yếu như đất sét, đát sét nhão, đất sét pha nhão, đất than bùn... hoặc các lớp đất có chiều dày dưới 3m.
Đội ngũ thi công tiến hành đào bỏ toàn bộ hoặc một phần lớp đất yếu sau đó thay thế bằng lớp cát san lấp có kích thước hạt tầm trung, thô. Cuối cùng tiến hành đầm chặt để tạo ra lớp nền móng bền chắc, cải thiện tuổi thọ. Việc thi công san lấp khá đơn giản, không yêu cầu công cụ phức tạp, tuy nhiên tính toán chính xác khối lượng cát san lấp sử dụng sẽ giúp tối ưu hóa nguồn ngân sách.
Ứng dụng của cát san lấp trong thi công
- Cát san lấp giúp giảm tải trọng, áp lực mà toàn bộ tải trọng ép xuống lớp đất yếu.
- Cát san lấp đảm bảo tính ổn định cho dự án, công trình. Quá trình đầm, nén chặt giúp tăng lực ma sát, giảm trượt cho lớp nền.
- Cát san lấp tăng hiệu quả cố kết, liên kết của lớp đất nền từ đó tăng tuổi thọ của lớp nền.
- Lớp đệm bằng cát san lấp thay thế cho lớp đất nền yếu ban đầu, có vai trò như một lớp chịu tải thay thế.
- Lớp cát san lấp giảm độ chênh lệch lún, giúp công trình phân bổ lại toàn bộ ứng suất chịu tải.

Những tiêu chuẩn riêng về cát san lấp
Những tiêu chuẩn riêng về cát san lấp đảm bảo giúp quý khách hàng lựa chọn những loại cát san lấp chất lượng, tối ưu ngân sách trong quá trình xây dựng. Từ đó, khách hàng có hiểu biết, kiến thức và dễ dàng phân tích, áp dụng loại nguyên liệu phù hợp với từng công đoạn thi công. Chiều dày của lớp cát san lấp theo tiêu chuẩn TCVN 4447-2012 yêu cầu mỗi lớp đắp cát dày tối đa 30cm, lớp đất đắp nền đường K95 yêu cầu chiều dày 25cm và lớp đất đăp nền đường K98 yêu cầu chiều dày 15cm. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào yêu cầu riêng của từng dự án, công trình mà chiều dày này lại có thêm những thay đổi phù hợp.
- Tiêu chuẩn tổ chức công tác san lấp tuân theo TCVN 4055-85
- Tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình xây dựng tuân theo TCVN 4091-1985
- Tiêu chuẩn về tổ chức công tác xây lắp tuân theo TCVN 4055-1985
- Tiêu chuẩn về công tác đất – quy phạm thi công & nghiệm thu tuân theo TCVN 4447-1987
- Tiêu chuẩn về cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật tuân theo TCVN 5747-1993
- Tiêu chuẩn về quy trình bảo dưỡng tuân theo TCVN 5529-1991
- Quy trình về hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động tuân theo TCVN 2287-1978
- Tiêu chuẩn về các chất ô nhiễm trong mạch nước ngầm tuân theo TCVN 5942-1995
- Tiêu chuẩn về công tác trắc địa phục vụ nghiệm thu và thực hiện san lấp tuân theo TCXD 309-2004
Tiêu chuẩn cát thi công đắp nền đường
Cát đắp nền đường trong thi công xây dựng đường hàng bộ, đường sắt phải có khối lượng thể tích xốp không nhỏ hơn 1200kg/m3
Hàm lượng hạt của cát đắp nền đường không lớn hơn hoặc bằng 0,14mm và phải nhỏ hơn hoặc bằng 10% khối lượng cát.

Các hệ số cát san lấp
Hệ số cát san lấp là các chỉ tiêu cơ lý của loại vật liệu này được biểu thị qua hệ số đầm nén và hệ số lu lèn, bao gồm:
- Hệ số lu lèn của cát xây dựng là 1,22
- Hệ số lu lèn của cát san lấp là 1,22
- Hệ số lu lèn của đá cấp phối 0,4 là 1,319
- Hệ số lu lèn của cấp phối đá dăm 0,075 tới 50mm là 1,42
- Hệ số lu lèn của đất gia cố vôi từ 1,25 tới 1,65
- Hệ số lu lèn cấp phối thiên nhiên từ 1,35 tới 1,45
- Hệ số lu lèn của đá dăm, cát GCXM từ 1,25 tới 1,35
- Hệ số lu lèn của bê tông nhựa từ 1,25 tới 1,35
Tiêu chuẩn chọn mẫu cát san lấp
- Chọn mẫu cát san lấp nhằm mục đích thực hiện thí nghiệm kiểm định chất lượng cát san lấp. Các lưu ý trong việc chọn mẫu bao gồm:
- Tiêu chuẩn chọn mẫu cát san lấp nói riêng hay cát xây dựng nói chung tuân theo TCVN 1770 - 1986 hoặc tuân theo TCXD 127 -1985.
- Kích thước 4 loại cát xây dựng cơ bản bao gồm: cát to, cát nhỏ, cát mịn và cát vừa.
- Trong 100m3 cát xây dựng, chọn mẫu thử với khối lượng ít nhất 50kg, tại nhiều vị trí khác nhau đối với cùng 1 loại cát, cùng hạng mục thi công.
- Gom và trộn đều cát với nhau sau đó đóng gói, lập biên và chọn các bản mẫu thí nghiệm.
- Kết quả thí nghiệm đánh giá cát có đủ tiêu chuẩn đưa vào thi công hay không cũng như tạo điều kiện, tiền đề để cấp phối các nguyên vật liệu cát trong phạm vi công trình.

Quá trình nghiệm thu cát san lấp
- Nghiệm thu độ dốc theo chiều dọc và chiều ngang của nền;
- Nghiệm thu kích thước hình học, cao độ mặt nền;
- Nghiệm thu khối lượng thể tích khô, chất lượng san lấp đất;
- Nghiệm thu độ dốc mái cả dương và âm;
- Nghiệm thu độ dốc, vị trí, cao độ, kích thước rãnh và đáy ống thoát nước;
Trong quá trình nghiệm thu, cần đảm bảo thu thập đầy đủ các cơ sở dữ liệu bao gồm:
- Nhật ký thi công toàn bộ quá trình thi công và nhật ký những lần công tác thi công, giám sát, khảo sát địa hình nếu có;
- Toàn bộ nhật ký bản vẽ thi công công trình, những sai lệch, sai số trong thực tế; Bản vẽ hoàn thiện những vị trí sai so với bản thiết kế;
- Cần thu thập toàn bộ biên bản bàn giao nghiệm thu các công trình, bộ phận bị khuất.
- Nghiệm thu bản vẽ xác định toàn bộ trụ mốc trong dự án, công trình;
- Các loại biên bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm các cốt liệu, nguyên vật liệu xây dựng trong quá trình thi công.
Hy vọng những thông tin chi tiết, đầy đủ về cát san lấp và hệ số cát san lấp này sẽ giúp quý khách hàng nắm rõ cách sử dụng loại vật liệu này trong xây dựng, thi công.