Các vấn đề quy định của pháp luật liên quan đến công tác quản lý nhà đất đai và nhà ở
Dựa vào luật đất đai và nhà ở, thì các các vấn đề pháp luật liên quan đến công tác quản lý nhà đất đai và nhà ở p13 cần có công tác quản lý đảm bảo đúng hành vi, tránh vi phạm các điều khoản, thông tin luật pháp không đáng có. Dưới đây bài viết sẽ tư vấn cho bạn đọc quá trình sử dụng đất đai về mặt pháp lý, thủ tục cũng như giấy tờ.
Có thể bạn quan tâm: Cập nhật cách xác định ranh giới thửa đất chính xác nhất
Dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định như thế nào?
1. Dữ liệu thời điểm đăng ký biến động thể hiện: Ngày tháng năm cập nhật, Chỉnh lý biến động vào sổ địa chính.
2. Dữ liệu nội dung biến động thể hiện đối với từng trường hợp như sau:
a) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại)... m2 đất, theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê) thuê... m2 (ghi tên loại tài sản gắn liền với đất cho thuê và diện tích cho thuê nếu có), theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, thuê lại quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa đất (hoặc lô) số..., diện tích... m2, được cấp GCN số seri... và số vào sổ cấp GCN..., theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Đã xóa nội dung đăng ký cho thuê, cho thuê lại... (ghi tài sản cho thuê) ngày theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";
b) Trường hợp đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Thế chấp bằng... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Nội dung đăng ký thế chấp ngày có thay đổi... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi có thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Xóa nội dung đăng ký thế chấp ngày theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
c )Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn đối với toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế,...) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
d) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất đối với toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Nhận chuyển quyền theo... (ghi căn cứ như: Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,...) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
đ) Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản này mà tạo thành các thửa đất mới thì tại phần đăng ký của bên chuyển quyền thể hiện thông tin: “Đã tách thành các thửa đất số... (ghi lần lượt số thửa đất mới) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
g)Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính: Thể hiện ngày tháng năm Văn phòng đăng ký đất ca hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các chế: (sau đây gọi là cơ quan đăng ký đất đai) ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính;
h) Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định.
3. Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất
a) Các loại giấy tờ pháp lý gồm:
- Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất gồm quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển' mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; quyết định giao quản lý đất hoặc giấy tờ pháp lý khác: quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các Điều 31, 32 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vc đất theo quy định của pháp luật;
- Văn bản về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai, tài sản gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; văn bản về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền" sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
- Giấy chứng nhận cũ đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Dữ liệu về giấy tờ pháp lý gồm tên loại giấy tờ; số, ký hiệu và ngày ký, tên cơ quan ký đẹp với giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp hoặc một trong các bên liên quan là cơ quan nhà nước ký;
c) Trường hợp đăng ký có nhiều loại giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện loại tài liệu làm căn cứ trực tiếp để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động;
d) Trường hợp không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất thì thể hiện “Không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc”.
4. Dữ liệu Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định như sau:
a) Dữ liệu về Giấy chứng nhận được thể hiện đối với Giấy chứng nhận đã cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp Giấy chứng nhận đã thu hồi.
Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận mới cấp đổi cấp lại. Giấy chứng nhận cũ đã cấp sẽ được cập nhật vào loại dữ liệu quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 trên;
b) Nội dung dữ liệu gồm số phát hành (số seri của Giấy chứng nhận) và số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; *
c) Trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Không đủ điều kiện cấp giấy’ Trường hợp người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa đề nghị cấp giấy”.
Trường hợp đất được giao quản lý thì thể hiện: “Không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận”.
Có thể bạn quan tâm: Các vấn đề pháp luật liên quan đến công tác quản lý nhà đất đai và nhà ở (P23)
Trên đây là những thông tin tư vấn luật về các vấn đề pháp luật liên quan đến công tác quản lý nhà đất đai và nhà ở p13 để giúp bạn hiểu được và dễ dàng thực hiện một cách đúng đắn. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi!