Top 12 loại gỗ cứng nhất thế giới - Quý hiếm và cứng hơn thép
Gỗ tự nhiên là một vật liệu sang trọng và đắt đỏ được sử dụng nhiều trong thiết kế nội thất. Gỗ càng cứng và nặng thì giá trị nó mang lại càng cao và bền bỉ theo thời gian. Chúng ta có thể kiểm chứng chất lượng gỗ bằng phương pháp Janka. Vậy loại gỗ cứng nhất thế giới có tên gọi gì? Nó có đặc điểm gì nổi trội hơn so với với những loại khác? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết để cập nhật thông tin nhé!
Australian Buloke - Độ cứng: 5,060 lbf
Đứng đầu danh sách loại gỗ cứng nhất thế giới là Australian Buloke. Loại gỗ này phân bố ở Úc và có tên gọi khác là gỗ lim châu Úc, gỗ sồi bò.
Tham khảo bảng để biết thêm thông tin về gỗ Australian Buloke:
Chiều cao | 9m - 15 m |
Đường kính | 3m - 6m |
Màu sắc | Tâm màu nâu đỏ, dát gỗ màu nâu vàng nhạt. |
Kết cấu | Kết cấu trung bình, sở hữu độ bóng tự nhiên tốt. |
Độ bền | Có khả năng chống chịu lại mọi tác động từ bên ngoài. |
Độ cứng | 5,060 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá cả | Khai thác hạn chế nên khó tìm thấy giá bán |
Ứng dụng | Cán dao, ván sàn, đồ gỗ mỹ nghệ và các đồ vật tiện dụng. |
Gỗ Schinopsis brasiliensis - Độ cứng: 4,800 lbf
Gỗ Schinopsis brasiliensis đúng vị trí thứ 2 về độ cứng với 4,800 lbf. Loại gỗ này có nguồn gốc từ Brazil , Bolivia và Paraguay nhưng hiện tại đã trở thành đặc hữu của Brazil. Schinopsis brasiliensis được biết đến là một loài thực vật có hoa với nhiều cáci tên như Barauna, Quebracho, Chamacoco.
Gỗ cứng Schinopsis brasiliensis sống chủ yếu ở khu vực đất thấp, khô hạn như rừng khô hạn và thảo nguyên. Đặc biệt là ở những vùng đất đá vôi. Nguy cơ tuyệt chủng của loài cây này đang ở mức báo động mạnh.
Tham khảo bảng dưới đây để biết thêm thông tin về gỗ Schinopsis brasiliensis:
Chiều cao | 10m - 12m |
Đường kính | 50cm - 60cm |
Màu sắc | Tâm màu nâu đỏ nhạt, dát gỗ màu trắng vàng. |
Kết cấu | Cực kỳ tốt |
Độ bền | có tác dụng mài mòn cao đối với các công cụ |
Độ cứng | 4,800 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Một loại trà làm từ mầm cây giúp ngăn chặn sự cuồng loạn |
Giá cả | |
Ứng dụng | sử dụng để làm hàng rào, cột điện báo, tà vẹt đường sắt, cầu gỗ, v.v., cũng như trong xây dựng, mộc nói chung, công việc tiện, |
Gỗ Teak (gỗ giá tỵ) - Độ cứng 4,740 lbf
Gỗ Teak hay còn gọi là gỗ tếch có tên khoa học là Tectona Grandis. Dù thuộc dòng gỗ cứng nhưng các thớ gỗ khá mềm. Có 2 loại chuyên dùng để làm sàn nhà đó là gỗ teak myanmar và gỗ teak lào.
Tham khảo bảng để biết thêm thông tin về loại gỗ này:
Chiều cao | 30m – 40m |
Đường kính | 0,6m – 0,8m |
Màu sắc | Màu vàng sẫm hoặc vàng ngả nâu rất sang trọng |
Kết cấu | Dày dặn |
Độ bền | Có khả năng chống mối mọt rất tốt, mặc dù dễ bị côn trùng tấn công hơn các loại gỗ khác. |
Độ cứng | 4,740 lbf |
Mùi hương | Khi xẻ tươi phát ra mùi thơm như da thuộc |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá cả | Giá cả không quá đắt chỉ ở mức trung bình cho một loại gỗ cứng ngoại nhập. |
Ứng dụng | Sử dụng để làm sàn nhà, ốp tường |
Gỗ Quebracho - Độ cứng 4.570 lbf
Cái tên Quebracho là từ ‘quebrar hacha’ của Tây Ban Nha mang nghĩa đen là máy cắt rìu. Còn tên khoa học của nó là Schinopsis spp. Gỗ được phân bố ở các rừng nhiệt đới Nam Mỹ, thuộc chi Schinopsis nặng và cứng nhất thế giới.
Tham khảo bảng để biết thêm thông tin về loại gỗ cứng nhất thế giới Quebracho:
Chiều cao | 9m - 15m |
Đường kính | 1m - 3m |
Màu sắc | Màu nâu nhạt vài vị trí có các vệt đen sẫm màu hơn |
Kết cấu | Kết cấu mịn, đồng đều, độ bóng tự nhiên cao |
Độ bền |
|
Độ cứng | 4.570 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Gây kích ứng đường hô hấp đẫn đến tình trạng buồn nôn |
Giá cả | Là một loại gỗ hiếm khi có sẵn ở Hoa Kỳ cho nên giá cả năm ở tầm trunh bình đến cao |
Ứng dụng | Dùng để làm đồ trang trí nội thất, xây dựng hạng nặng, giao thoa đường sắt, cột hàng rào các vật thể quay khi xuất khẩu |
Gỗ Lignum Vitae - Độ cứng 4.390 lbf
Tên khoa học của Lignum Vitae là Guaiacum docinale, G. Sanctuarytum. Loại gỗ này được phân bố chủ yếu ở Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ. Thường thì Lignum Vitae được sử dụng cho vòng bi trục chân vịt trên tàu. Lượng dầu tự nhiên trên gỗ ung cấp khả năng tự bôi trơn giúp tăng khả năng chống mài mòn tuyệt vời.
Tham khảo bảng để biết thêm thông tin về loại gỗ cứng Lignum Vitae:
Chiều cao | 6m - 10m |
Đường kính | 30cm - 60cm |
Màu sắc |
|
Kết cấu | Kết cấu tốt, chứa hàm lượng dầu tự nhiên cao cho nên khi gỗ trần được đánh bóng sẽ rất mịn. |
Độ bền |
|
Độ cứng | 4.390 lbf |
Mùi hương | Mùi thơm nhẹ, giống hương nước hoa. |
Độc tính | Gây kích ứng da |
Giá cả |
|
Ứng dụng | Tay cầm công cụ, vòng bi, ống lót, đầu vồ, bánh xe ròng rọc và các vật thể quay. |
Gỗ Gidgee - Độ cứng 4.270 lbf
Vị trí thứ 6 trong toplist những loại gỗ cứng nhất thế giới chắc chắn là Gidgee. Tên gọi khoa học của nó là Acacia Cambagei. Gidgee là loại gỗ dày đặc phát triển ở vùng hẻo lánh khô cằn của Queensland và Lãnh thổ phía Bắc.
Tìm hiểu thêm một vài thông tin hữu ích về gỗ Gỗ Gidgee:
Chiều cao | 6m - 12m |
Đường kính | Khoảng 1m |
Màu sắc | Nâu đỏ trung bình đến nâu sẫm |
Kết cấu | Dày đặc, mịn |
Độ bền | Độ bền cao |
Độ cứng | 4.270 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá cả | 1 tấm 700mm x 150mm x 35mm có giá khoảng 50$ |
Ứng dụng | Làm hàng rào, sàn gỗ chống trầy xước, đồ nội thất, nhạc cụ và các tác phẩm thủ công |
Gỗ Rắn - Độ cứng 3.800 lbf
Gỗ Rắn có tên khoa học là Guianense Brosimum. Tên gọi độc đáo của nó bắt nguồn từ các đốm và vân trên thân gỗ nhìn giống như da một con rắn. Loại gỗ này phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển phía đông bắc Nam Mỹ.
Tham khảo bảng để biết thêm thông tin về gỗ Rắn:
Chiều cao | 20m - 25m |
Đường kính | 15cm - 30cm |
Màu sắc | Thường có màu nâu đỏ với các mảng nâu hoặc đen tương phản. Cây càng nhiều năm tuổi thì màu sắc càng tối |
Kết cấu | Kết cấu dày đặc có độ bóng tự nhiên cao |
Độ bền | Tuổi thọ sử dụng lâu. có khả năng chống lại sự tấn công của côn trùng |
Độ cứng | 3.800 lbf |
Mùi hương | Mùi thơm nhẹ, dễ chịu |
Độc tính | Một số thành phần trong gỗ gây kích ứng nhẹ lên da và đường hô hấp |
Giá cả | Khoảng $10.00 – $50.00/Kg |
Ứng dụng | Sử dụng để làm Inlay, cung violon, veneer, tay cầm công cụ và đồ trang trí nội thất |
Gỗ Vera - Độ cứng 3.710 lbf
Tên khoa học của gỗ Vera là Bulnesia arborea, Bulnesia sarmientoi. So sánh loại gỗ này với gỗ Lignum Vitae thì nó có nhiều điểm khá giống nhau. Vera được phân loại sinh học thuộc họ Zygophyllaceae và phân bố chủ yếu ở Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ.
Điểm qua một số thông tin chi tiết về Vera - một trong những loại gỗ cứng nhất thế giới:
Chiều cao | 12m - 15m |
Đường kính | 30cm - 60cm |
Màu sắc |
|
Kết cấu | Kết cấu mịn, độ bóng tự nhiên cao. |
Độ bền |
|
Độ cứng | 3.710 lbf |
Mùi hương | Mùi thơm nhẹ, dễ chịu giống như nước hoa rất đặc biệt. |
Độc tính | Mùn cưa gây ra hiện tượng hắt hơi liên tục. |
Giá cả | Từ $1,290- $1,295/m3 |
Ứng dụng | Tay cầm công cụ, vòng bi, ống lót, đóng thuyền, bánh xe ròng rọc, đầu vồ, công trình nặng và xoay vật thể. |
Gỗ Lạc Đà - Độ cứng 3.680 lbf
Gỗ Lạc đà hay còn được gọi với cái tên là gỗ Hươu cao cổ gai, phân bố ở Nam Phi. Trước đây, loại gỗ này được đặt trong chi A. erioloba. Tuy nhiên, vào giữa những năm 2000, chi lớn được chia thành năm chi riêng biệt. Cho nên gần như tất cả các loài châu Phi được phân loại lại thành chi Vachellia hoặc Senegalia.
Tham khảo bảng dưới để cập nhật thêm thông tin về gỗ Lạc Đà:
Chiều cao | 9m - 15m |
Đường kính | 30 cm - 60cm |
Màu sắc | Màu nâu đỏ sẫm, gỗ sưa sẽ có màu vàng. |
Kết cấu | Vừa phải |
Độ bền | Tuổi thọ sử dựng lâu dài, có khả năng chống côn trùng tốt. |
Độ cứng | 3.680 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá cả | Giá thành cao |
Ứng dụng | Trụ hàng rào, củi, vật thể xoay và nội thất trang trí. |
Gỗ Đen Châu Phi - Độ cứng 3.670 lbf
Gỗ đen châu Phi có tên khoa học là Dalbergia melanoxylon. Để đạt điều kiện là gỗ mun nguyên bản, thì loại gỗ này đã được nhập khẩu và sử dụng ở Ai Cập cổ đại từ hàng ngàn năm trước.
Tham khảo bảng để biết thêm thông tin chi tiết về gỗ đen châu Phi:
Chiều cao | 6m - 9m |
Đường kính | 0,6m - 1m |
Màu sắc |
|
Kết cấu | Tốt, độ bóng tự nhiên cao |
Độ bền |
|
Độ cứng | 3.670 lbf |
Mùi hương | Mùi hương nhẹ. |
Độc tính | Gây kích ứng nhẹ lên mắt, da và hô hấp. |
Giá cả | $10,000/kg |
Ứng dụng | Làm các loại nhạc cụ như clarinet, guitar,... các vật thể quay và tay cầm công cụ. |
Gỗ Lim Đen - Độ cứng 3.660 lbf
Gỗ Lim Đen không chỉ là một trong những loại gỗ cứng nhất thế giới mà nó còn rất nặng. Gỗ lim đen được xếp vào danh sách các loại gỗ nặng nhất Hoa Kỳ và trên trái đất. Theo thông tin cập nhật mới nhất thì hiện nay nó phân bố chủ yếu ở Nam Florida, Caribbean và Trung Mỹ.
Thông tin chi tiết về gỗ Lin Đen cứng và nặng nhất thế giới:
Chiều cao | 6m - 9m |
Đường kính | 20cm - 30cm |
Màu sắc |
|
Kết cấu | Gỗ mịn, độ bóng tự nhiên cao. |
Độ bền | Có khả năng chống lại sự phá hoại của sâu và mối mọt tốt. |
Độ cứng | 3.660 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá cả | Gỗ lim đen không được bán thương mại nên chỉ dùng để phục vụ cho sở thích hoặc đặc sản trong phạm vi tự nhiên của nó. |
Ứng dụng | Củi, veneer, sản phẩm thể nhỏ. |
Gỗ Katalox - Độ cứng 3.660 lbf
Gỗ Katalox được phân bố ở Nam Mexico, Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ. Tên khoa học của nó là Swartzia spp. (S. cubensis). Với đặc tính đặc biệt, màu tối của Katalox có thể thay thế cho các loại gỗ mun. Ngoài ra, nhiều người có biết nó với cái tên là gỗ Hoàng gia Mexico. Tuy nhiê, về bản chất nó không phải là một loại gỗ mun thực sự thuộc chi Diospyros.
Tham khảo bảng để biết thêm thông tin về loại gỗ cứng nhất thế giới Katalox:
Chiều cao | 30m - 40m |
Đường kính | 0,6m - 1,2m |
Màu sắc | Nâu đỏ sẫm đến gần như đen, đôi lúc có màu tím. |
Kết cấu | Tốt |
Độ bền |
|
Độ cứng | 3.660 lbf |
Mùi hương | Mùi rất nhạt |
Độc tính | Gây kích ứng đường hô hấp đối với một số người đề kháng yếu |
Giá cả | Tấm 2 inch x 2 inch x 18 inch khoảng $15.00 |
Ứng dụng | Inlay, đồ nội thất cao cấp, sàn gỗ, ốp tường, ốp trần, guitar và các mặt hàng nhỏ khác. |
Trên đây là top 12 loại gỗ cứng nhất thế giới chúng tôi đã thu thập được. Như các bạn thấy, mỗi loại gỗ đều mang một số đặc điểm riêng rất nổi bật. Nếu bạn đang có kế hoạch thi công sàn gỗ cho ngôi nhà của mình thì có thể tìm hiểu 1 trong các loại gỗ tự nhiên trên nhé!