Đá vôi
-
Định nghĩa về đá vôi
Đá vôi hay được gọi là calcium carbonate là một loại đá trầm tích có chứa các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat. Nó rất ít khi tồn tại ở dạng tinh khiết mà thường sẽ bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, đất sét, bùn, cát, đá macma, silica,… Chính vì vậy nên đá vôi thường có những màu như màu trắng, màu tro, màu xanh nhạt, đôi khi là cả màu đen hoặc màu hồng sẫm.
Thành phần chính trong đá vôi chính là canxi cacbonat và đá vôi có công thức hóa học là CaCO3.
Định nghĩa đá vôi
-
Đá vôi có công dụng gì?
-
Đá vôi được chủ yếu dùng nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch và là thành phần chính trong xi măng hoặc quá trình sản xuất ra vôi.
-
Đá vôi là chất độn của sơn: Độ mịn và sự phân bố kích thước của những hạt canxi cacbonat có ảnh hưởng đến độ trắng sáng của quá trình sơn phủ bề mặt. Bên cạnh đó, đá vôi cũng có độ sáng cao, độ hấp thụ dầu khá thấp, độ phân tán tốt và rất bền ở trong môi trường, khả năng ăn mòn khá thấp, độ pH ổn định và nâng cao tính năng chống ăn mòn của sản phẩm;
-
Dùng nhiều trong các ngành sản xuất sơn nước và góp phần trong việc làm tăng khả năng quang học và tăng trọng lượng của sơn.
-
Đá vôi là chất xử lý môi trường nước trong ngành nuôi trồng thủy sản
-
Canxi cacbonat còn có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như ammonia,cacbonic, hydro sunfua,… và làm giảm độ axit có trong nước và giảm tỷ trọng kim loại nặng có trong nước nuôi.
-
Đá vôi còn phân hủy xác tảo và tạo kết tủa với các chất lơ lửng trong ao nuôi, giúp cân bằng và làm ổn định trong môi trường nước.
-
Canxi cacbonat còn giúp ổn định màu nước, làm sạch và làm tăng lượng oxy hòa tan có trong nước.
-
Hạn chế các mầm bệnh phát triển và tiêu diệt vi khuẩn có hại trong nước,…
-
Trong y tế, canxi cacbonat có vai trò là loại thuốc bổ sung khẩu phần canxi và làm chất nền cho thuốc viên của nhiều loại dược phẩm.
-
Đá vôi được sử dụng là chất làm trắng trong tráng men các đồ gốm sứ. Ngoài ra, bột vôi cũng còn được dùng để sản xuất phấn viết bảng.
-
Đá vôi có những tính chất gì?
Những tính chất vật lý của đá vôi
-
Đá vôi tồn tại ở thể rắn, có màu trắng, màu tro, màu xanh nhạt, thậm chí là màu đen hoặc màu hồng sẫm.
-
Độ cứng của đá vôi là 3 nên nếu thắc mắc đá vôi và đá cuội đá nào cứng hơn thì câu trả lời là đá vôi không cứng bằng đá cuội.
-
Khối lượng riêng của đá vôi: Khoảng 2600 - 2800 kg/m3.
-
Cường độ chịu lực nén của đá vôi: 45 -80 MPa.
-
Độ hút nước của đá vôi: 0,2 ÷ 0,5%.
Những tính chất hóa học của đá vôi
-
Tác dụng được với axit mạnh và giải phóng khí CO2
CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
-
Khi đá vôi bị nung nóng trên 825 độ C thì sẽ tạo ra oxit canxi (vôi sống) và giải phóng khí CO2.
CaCO3 —> CaO + CO2
-
Phản ứng đá vôi với nước có hòa tan cacbon dioxit để tạo thành canxi bicacbonat hòa tan trong nước:
CaCO3 + CO2 +H2O—> Ca(HCO3)2
Phản ứng này chính là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn trong các núi đá vôi, sự tạo thành của các hang động và hiện tượng nước cứng.
Đá vôi có những tính chất gì
-
Ứng dụng của đá vôi trong cuộc sống