Hộ khẩu thường trú là gì? Những quy định liên quan bạn cần biết

Chủ nhật, 18/04/2022-00:04
Hộ khẩu thường trú là khái niệm quen thuộc với nhiều người, nhưng để có thể hiểu đầy đủ và chính xác nhất thì không phải ai cũng biết. Vậy hộ khẩu thường trú là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về hộ khẩu thường trú thông qua bài biết dưới đây.

Hộ khẩu thường trú là gì?


Hộ khẩu thường trú là gì?
Hộ khẩu thường trú là gì?

Khái niệm về hộ khẩu thường trú là gì được giải thích như sau:

Theo khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020 thì nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

Hộ khẩu thường trú là sổ do cơ quan công an cấp cho cá nhân, hộ gia đình nhằm ghi nhận thông tin đăng ký thường trú, trong đó có ghi đầy đủ thông tin cơ bản của mỗi cá nhân trong hộ gia đình bao gồm thông tin về họ và tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, nơi sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú là gì?

Luật Cư trú năm 2020 quy định cụ thể về điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú như sau:

“1. Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

4. Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

b) Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

c) Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

d) Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

5. Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

6. Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

b) Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

c) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

7. Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

8. Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.”

Hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú như thế nào?

Để đăng ký hộ khẩu thường trú, người dân cần chuẩn bị hồ sơ nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm: 

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp;

Các giấy tờ khác liên quan được quy định tại Điều 21 Luật cư trú 2020.

Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú


Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú
Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký theo nội dung ở trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký hộ khẩu thường trú nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan đăng ký thường trú nơi mình sinh sống. 

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú, cơ quan đăng ký thường trú có trách nhiệm kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ có trách nhiệm thẩm định và cập nhật thông tin nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và  sau đó thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; Với trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Người đã đăng ký thường trú nếu chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì phải có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật cư trú 2020 trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Những lưu ý khi đăng ký hộ khẩu thường trú

Điều 24 Luật cư trú năm 2020 đã quy định 09 trường hợp công dân bị xóa đăng ký thường trú, trong đó bao gồm:

Người đăng ký thường trú đã chết hoặc có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích. Ngoài ra, trường hợp một người ra nước ngoài để định cư hoặc trường hợp đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú theo quy định pháp luật. Trường hợp nữa đó là, người dân vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng thì sẽ bị xóa đăng ký thường trú.

Từ 01/7/2020 nhà nước đã bổ sung thêm nhiều trường hợp công dân, bị hạn chế về quyền đăng ký hộ khẩu thường trú như: Người bị cách ly do có nguy cơ lây lan dịch bệnh trong cộng đồng; địa điểm khu vực cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh theo quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền. Ngoài ra nếu người trong cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp tạm giữ, tạm giam cũng sẽ bị hạn chế.

Hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay khác nhau như thế nào?

Nội dung trên đã nêu rõ thế nào là hộ khẩu thường trú, còn chỗ ở hiện nay là chỗ ở hiện tại của công dân ở thời điểm khai báo hoặc đăng ký trên các giấy tờ có yêu cầu thông tin chỗ ở hiện tại.

Chỗ ở hiện tại có thể được thay đổi liên tục theo nhu cầu của người dân, hộ khẩu thường trú chỉ thì được thay đổi trong 1 số trường hợp cụ thể như: Chuyển nhà (chuyển đến nơi ở mới và nơi ở đó thuộc sở hữu hợp pháp của người chuyển đến).

Lời kết

Bài viết đã cung cấp thông tin cơ bản xoay quanh câu hỏi “Hộ khẩu thường trú là gì?”. Hy vọng có thể giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về nội dung này.

Theo: Reatimes.vn
Copy link
Chia sẻ:

Cùng chủ đề

Những mẫu nhà cấp 4 mái bằng nông thôn thu hút từ ánh nhìn đầu tiên

Khám phá 30+ mẫu nhà cấp 4 chữ L mái bằng đẹp mê - xu hướng mới 2024

Chiêm ngưỡng những mẫu nhà sàn đẹp, ấn tượng vạn người mê

Bất ngờ với loạt ảnh đẹp ngỡ ngàng của mẫu nhà 1 tỷ

Tham khảo 30 mẫu nhà cấp 4 4 phòng ngủ 120m2 - Ý tưởng hoàn hảo cho cuộc sống hiện đại

Mẫu nhà chữ L cấp 4 - Giải pháp hoàn hảo cho không gian sống tiện nghi

Những mẫu nhà mái ngói 2 tầng đơn giản mà “đẹp không tưởng”

Chọn lọc 30+ mẫu nhà chòi đơn giản, ấn tượng không nên bỏ qua

Tin mới cập nhật

Bí quyết kê giường ngủ đúng hướng tài lộc, tốt cho sức khỏe

2 giờ trước

Cách các ngân hàng số thu hút khách hàng mà không cần mở chi nhánh

2 giờ trước

Nâng hạng thị trường chứng khoán, hàng chục tỷ USD sẽ chảy vào Việt Nam

2 giờ trước

70% nhà đầu tư sẵn sàng xuống tiền mua bất động sản trong năm 2024

2 giờ trước

“Mở kho” đấu thầu vàng để giữ vững kho ngoại tệ

16 giờ trước