Cập nhật mới nhất các thông tin liên quan đến thủ tục làm sổ đỏ

Thứ sáu, 17/07/2020-17:07

Thủ tục làm sổ đỏ, sổ hồng là một trong số quy trình mà người dân khó thực hiện nhất. Nhiều vấn đề pháp lý xoay quanh chủ đề này cũng có phần phức tạp và khó hiểu hơn. Nếu không tìm hiểu cần thận sẽ mất nhiều thời gian và sai sót trong quá trình làm. Đó là lý do vì sao bạn nên bỏ túi quy trình thủ tục làm sổ đỏ nhà đất chi tiết.

Có thể bạn quan tâm: Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ chuẩn - mới nhất 2021

Sổ hồng, sổ đỏ là gì?

 Ảnh 1: Bìa sổ đỏ, bìa sổ hồng
Ảnh 1: Bìa sổ đỏ, bìa sổ hồng

Sổ đỏ, sổ hồng thực tế đã không còn quá xa lạ gì đối với đông đảo mọi người. Bởi lẽ đây được xem là tài sản hiện hữu chứng nhận về đất đai của Chủ sở hữu thửa đất, nhà ở và các tài sản liên quan.

Nói một cách cụ thể hơn sổ đỏ, sổ hồng là tên gọi phổ biến của người dân để chỉ giấy chứng nhận QSDĐ. Hoặc là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản liên quan gắn với đất dựa theo màu sắc giấy chứng nhận. 

Đây là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp của chủ nhân tài sản. Hai loại sổ chứng nhận này áp dụng cho những mục đích khác nhau. Mẫu sổ đỏ là chứng minh cho:

  • Giấy CN quyền sử dụng đất
  • Giấy CN quyền sở hữu nhà ở &  quyền sử dụng đất
  • Giấy CN quyền sở hữu nhà ở

 Trong đó kể từ ngày 10/12/2009 mới ban hành mẫu giấy chứng nhận bìa hồng mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước. Mẫu giấy này có tên gọi là giấy CN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền đất.

Tóm lại thủ tục làm sổ đỏ là xin cấp giấy chứng nhận có bìa màu đỏ. Còn riêng sổ hồng có 2 loại. Bao gồm sổ hồng theo mẫu cũ và sổ hồng có màu hồng cánh sen. Hiện nay sổ hồng cánh sen đang được cấp sử dụng.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận thuộc quyền sở hữu đất

 Ảnh 2: Trước khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ cần đáp ứng điều kiện đề ra
Ảnh 2: Trước khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ cần đáp ứng điều kiện đề ra

Để tiến đến quy trình thủ tục làm sổ đỏ đất trước hết bạn cần đáp ứng các điều kiện để cấp giấy chứng nhận. Các điều kiện này được quy định rõ tại Luật đất đai 2013, Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Đi kèm với đó là Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Trong đó căn cứ Điều 100, 101 và Điều 20, 21, 22, 23, 24 điều kiện công nhận quyền sử dụng đất được chia thành 2 nhóm như sau:

Cấp giấy chứng nhận khi sở hữu giấy tờ về quyền sử dụng đất

 Ảnh 3:  Xin cấp sổ đỏ khi sở hữu giấy tờ quyền sử dụng đất đơn giản hơn rất nhiều
Ảnh 3:  Xin cấp sổ đỏ khi sở hữu giấy tờ quyền sử dụng đất đơn giản hơn rất nhiều

Căn cứ vào Điều 100 (Luật Đất đai) cùng Điều 18 Nghị định 43 thủ tục làm sổ đỏ mới khi sở hữu giấy tờ QSDĐ sẽ chia thành 3 trường hợp là:

Trường hợp 1:

Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ đứng tên mình. Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định có 1 trong các giấy tờ sau thì sẽ được làm sổ đỏ mới. Đồng thời sẽ được miễn tiền sử dụng đất.

  • Giấy tờ về QSDĐ trước ngày 15/10/1993. Giấy được Cơ quan thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất Nhà nước VNDCCH.
  • Giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời. giấy được Cơ quan thẩm quyền cấp hoặc có tên ở Sổ đăng ký ruộng, sổ địa chính. Hiệu lực ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ pháp lý chứng nhận thừa kế, tặng cho QSDĐ. Hoặc là tài sản gắn đất, giấy tờ giao nhà,…
  • Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mu bán gắn liền đất trước 15/10/1993. Giấy tờ được UBND xã xác nhận đưa vào sử dụng trước 15/10/1993.
  • Giấy tờ thanh lý nhà gắn đất ở. Hoặc giấy tờ mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo Pháp luật.
  • Giấy tờ QSDĐ được Cơ quan thẩm quyền chế độ cũ cấp. Ví dụ như bằng khoán điền thổ, văn tự mua bán,…
  • Các loại giấy tờ  xác lập trước 15/10/1993. Bao gồm như:
  • Sổ mục kê đất
  • Sổ kiến điền xác lập trước 18/12/1980.
  • Biên bản xét duyệt Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định sử dụng hợp pháp.

Trường hợp 2:

Có giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng nhưng đứng tên người khác. Hay còn biết đến là điều kiện làm thủ tục làm sổ đỏ khi mua đất. Theo Khoản 2 Điều 100 thì cá nhân, hộ gia đình sẽ được cấp giấy chứng nhận khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ khi đủ điều kiện sau:

  • Đang sử dụng đất có một trong số giấy tờ về QSDĐ. Tuy nhiên giấy tờ ghi tên người khác hoặc kèm giấy tờ chuyển quyền sử dụng có chữ ký các bên liên quan. Ví dụ hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng, thừa kế.
  • Không có tranh chấp
  • Đến trước ngày 1/07/2014 chưa làm thủ tục chuyển QSDĐ

Trường hợp 3:

Đầy là điều kiện áp dụng khi hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng đất theo quyết định, bản án của Tòa.

  • Gia đình, cá nhân sử dụng theo bản án, quyết định tòa án
  • Quyết định thi hành án từ Cơ quan thi hành
  • Văn bản kết quả hòa giải
  • Quyết định giải quyết tranh chấp, tố cáo về đất đai của Cơ quan thẩm quyền được thi hành

Lưu ý: Khi được cấp giấy cần thực hiện nghĩa vụ tài chính  tho thông báo.

Cấp giấy chứng nhận khi đất không sở hữu giấy tờ sử dụng đất

 Ảnh 4: Điều kiện xin cấp sổ đỏ khi không sở hữu giấy tờ SDĐ chia làm nhiều trường hợp
Ảnh 4: Điều kiện xin cấp sổ đỏ khi không sở hữu giấy tờ SDĐ chia làm nhiều trường hợp

Xin cấp giấy chứng nhận khi không có giấy tờ sử dụng là thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu. So với Nhóm 1 thì điều kiện xét duyệt có phần phức tạp hơn. Theo Điều 1001 Luật đất, gia đình, cá nhân không có giấy tờ vẫn được cấp chứng nhận cụ thể:

Trường hợp 1:Điều kiện khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ nếu không có giấy tờ  được cấp giấy chứng nhận và không nộp tiền khi đáp ứng 3 điều kiện

  • Đang dùng đất trước ngày 01/07/2014
  • Hộ khẩu thường trú ở địa phương. Đồng thời trực tiếp sản xuất nông – lâm nghiệp, chăn nuôi, làm muối ở vùng kinh tế, xã hội khó khăn.
  • Được UBND xã cấp không có tranh chấp.

Trường hợp 2:Gia đình, cá nhân làm thủ tục xin cấp sổ đỏ và phải nộp tiền kèm theo khi đáp ứng các điều kiện là:

  • Được sử dụng đất không có giấy tờ chứng nhận. Tuy nhiên đã sử dụng ổn định trước 01/07/2014.
  • Đất dùng không vi phạm luật đất đai
  • UBND xã xác nhận đất không tranh chấp, phù hợp quy hoạch

Quy định về hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận lần đầu

 Ảnh 5: Chi tiết hồ sơ được quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Ảnh 5: Chi tiết hồ sơ được quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Về cơ bản hồ sơ, thủ tục làm sổ đỏ lần đầu sẽ gồm 1 bộ hồ sơ chính. Giấy tờ trong bộ hồ sơ được quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Chi tiết tại Khoản 1,Điều 8 gồm các giấy tờ chính sau:

  • Đơn xin cấp giấy chứng nhận. Đơn được làm theo mẫu số 04a/ĐK
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính. Hoặc là giấy tờ liên quan tới việc miễn, giảm nghĩa vụ.

Bên cạnh 2 giấy tờ cơ bản trên tùy vào nhu cầu xin cấp mà mà còn có thêm giấy tờ chứng minh khác. Tiêu biểu chẳng hạn như:

  • Nếu đăng ký QSDĐ cần nộp thêm một số giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất 2013. Đi kèm quy định Điều 18 Nghị định 43.
  • Nếu đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn đất cần có giấy xác thực quyền sở hữu tài sản đó. Đa phần tài sản cần đăng ký chủ yêu là nhà ở.
  • Đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng cần sơ đồ nhà, công trình. Chỉ trừ trường hợp trong giấy tờ đã có sơ đồ phù hợp hiện trạng.
  • Người nộp hồ sơ thực hiện thủ tục làm sổ đỏ cần nộp bản copy hoặc bản chính một số giấy tờ cụ thể. Quy định tại Khoản 9, Điều 7 Thông tư 33. Ví dụ như:
  • Bản sao giấy tờ công chứng theo quy định
  • Bản sao giấy tờ, xuất trình bản chính để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu,
  • Nộp bản chính giấy tờ

Quy trình thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

 Ảnh 6: Thủ tục làm sổ đỏ cơ bản trải qua 4 bước chính
Ảnh 6: Thủ tục làm sổ đỏ cơ bản trải qua 4 bước chính

Một khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết bây giờ bạn có thể tiến tới thủ tục làm sổ đỏ. Theo quy định hiện hành quy trình thực hiện không quá khác biệt gì so với thủ tục làm sổ đỏ 2020. Chi tiết các bước và thời gian thực hiện được gợi ý sau đây bạn hãy tham khảo để có cái nhìn cụ thể. 

Trình tự các bước thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

 Ảnh 7: Nộp hồ sơ tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
Ảnh 7: Nộp hồ sơ tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai

Nhìn chung quy trình xin cấp sổ đỏ chủ yếu được Cơ quan thẩm quyền đảm nhận phần lớn. Chi tiết các bước thực hiện được quy định rõ ràng tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể tại Điều 70 Nghị định trình tự thực hiện gồm có 4 bước chính như sau:

Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ tới

Cơ quan chức năngHồ sơ sau khi chuẩn bị kỹ càng bạn đem đến Cơ quan thẩm quyền để nộp. Vậy Cơ quan thẩm quyền  làm thủ tục sang tên sổ đỏ ở đâu? Nhìn chung tùy vào địa phận nơi bạn sinh sống, mua bán đất mà Cơ sở đảm nhận hồ sơ sẽ khác nhau. Chi tiết quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 60 Nghị định.

Theo đó bạn sẽ có 2 phương án để nộp hồ sơ xem xét làm sổ đỏ. Đầu tiên  là hộ gia đình, cá nhân có thể nộp tại UBND cấp xã. Trong trường hợp bạn không nộp tại đây thì bạn có thể chọn.

  • Nộp tại bộ phận một cửa để tiếp nhận thủ tục hành chính. Áp dụng trong trường địa phương đã chính thức thành lập bộ phận một cửa.
  • Nộp hồ sơ ngay tại Chi nhánh VPĐK đất đai huyện. Hoặc là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai. Đây là trường hợp áp dụng nếu địa phương chưa có bộ phận một cửa.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Sau khi gia đình, cá nhân nộp hồ sơ Cơ quan thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ cẩn thận. Trong quá trình xem xét sẽ chia thành 2 trường hợp:

  • Trường hợp 1: Hồ sơ chuẩn bị vẫn còn thiếu sót. Lúc này nhân viên Thẩm quyền sẽ tiến hành thông báo đến cá nhân người nộp hồ sơ. Đồng thời hướng dẫn bổ sung thêm các giấy tờ còn thiếu vào hồ sơ. Thời gian làm việc trong hạn 3 ngày.
  • Trường hợp 2: Nếu hồ sơ chuẩn bị đầy đủ người tiếp nhận sẽ thực hiện nhiệm vụ của bản thân. Đó là ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận. Đi kèm với đó là viết và đưa phiếu tiếp nhận hồ sơ đến người nộp. Trong phiếu ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả.
 Ảnh 8: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính để nhận giấy chứng nhận
Ảnh 8: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính để nhận giấy chứng nhận

Bước 3: Thực hiện giải quyết yêu cầu

Ở bước này Cơ quan thẩm quyền sẽ thực hiện các thao tác, quy trình xét duyệt nội bộ. Vậy nên trong bước này người dân chỉ cần chú trọng đến các vấn đề thiết yếu sau đây:

  • Ngay khi nhận thông báo Chi cục thuế  cần hoàn thành nghĩa vụ đóng tiền theo như thông báo.
  • Ngay khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính phải giữ lại hóa đơn, chứng từ. Tuyệt đối không được vứt đi, làm nhàu nát. Bởi vì đây sẽ là căn cứ xác thực việc hộ gia đình, cá nhân đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Cá nhân làm thủ tục cấp sổ đỏ mới chỉ được nhận giấy chứng nhận khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Trả kết quả

Sau quãng thời gian giải quyết Chi nhánh văn phòng đăng ký sẽ gửi giấy chứng nhận cho người cấp. Nếu người xin cấp nộp trực tiếp tại chi nhánh thì văn phòng sẽ thông báo và gửi trực tiếp. Mặt khác nếu ban đầu người xin cấp nộp hồ sơ cho UBND xã thì Văn phòng KĐKĐ sẽ gửi về cho UBND. UBND xã trực tiếp trao cho hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian giải quyết thủ tục làm sổ đỏ

Về thời gian thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đã được quy định rõ tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Chi tiết tại Khoản 40 Điều 2 như sau:

  • Không quá 30 ngày. Thời gian tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 40 ngày. Thời gian tính từ ngày nhận hồ sơ. Áp dụng cho các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, kinh tế khó khăn.

Thời gian được đưa ra trên không tính các khoảng thời gian ngày nghỉ, ngày lễ. Thời gian ấy cũng không tính luôn lúc tiếp nhận hồ sơ, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính. Hoặc là thời gian xem xét đối với những trường hợp đang sử dụng đất có vi phạm.

Cách tính chi phí làm sổ đỏ mới nhất năm 2021

 Ảnh 9: Chú ý tính toán các lệ phí cần đóng nộp
Ảnh 9: Chú ý tính toán các lệ phí cần đóng nộp

Như cũng đã nói trên để có thể nhận giấy chứng nhận sau thủ tục làm sổ đỏ thì gia đình, cá nhân cần hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Về cơ bản nghĩa vụ tài chính là đóng đậu các khoản tiền phí, lệ phí theo quy định. Chi tiết chi phí và cách tính toán được nêu rõ sau đây, bạn hãy tham khảo ngay cho mình.

  • Lệ phí trước bạ. Theo Nghị định sửa đổi bổ sung mới Lệ phí trước bạ khi xin cấp giấy chứng nhận sẽ được tính toán theo công thức cụ thể. Đó là LPTB = giá 1m2 đất x diện tích x 0.5%.
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận. Lệ phí HĐND cấp tỉnh quyết định. Vậy nên tùy theo từng tỉnh mà mức giá sẽ có sự khác nhau. Trong đó các tỉnh thành không quá 100.000 đồng/giấy/lần. Riêng một số tỉnh 120.000 đồng. 
  • Phí thẩm định hồ sơ. Đây là khoản thu đối với việc xem xét hồ sơ cấp giấy chứng nhận. Mức phí chỉ một vài tỉnh thành mới thu.
  • Tiền sử dụng đất. Đây là khoản tiền lớn. Tuy nhiên tùy trường hợp cụ thể luật quy định rõ ràng.

Cách xử lý những trường hợp làm chậm cấp giấy chứng nhận

 Ảnh 10: Khi không nhận được giấy chứng nhận đúng hẹn có quyền khiếu nại CQCN
Ảnh 10: Khi không nhận được giấy chứng nhận đúng hẹn có quyền khiếu nại CQCN

Trong quãng thời gian tiến hành thủ tục làm sổ đỏ nếu Cơ quan thẩm quyền không bàn giao thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện. Theo Luật đất đai 2013 chi tiết quy định tại Điều 204 nêu rõ cách xử lý như sau:

Khiếu nại

Khi khiếu nại Cơ quan thẩm quyền người dân có thể khiếu nại qua 2 hình thức. Trong đó bao gồm khiếu nại bằng đơn và khiếu nại trực tiếp.

Cụ thể khi khiếu nại bằng đơn người dân chuẩn bị đơn khiếu nại theo Điều 8 Luật khiếu nại 2011. Một khi chuẩn bị xong người dân gửi tới Trưởng phòng tài nguyên và môi trường là được. Trong đó đơn khiếu nại phải có đầy đủ thông tin như:

  • Ngày tháng năm khiếu nại
  • Tên địa chỉ người khiếu nại
  • Nội dung, lý do khiếu nại
  • Tài liệu về nội dung khiếu nại
  • Yêu cầu giải quyết khiếu nại
  • Đơn phải do người khiếu nại ký tên, điểm chỉ.

Còn về hình thức trực tiếp người khiếu nại đến trực tiếp văn phòng Tài nguyên và Môi trường.  Cán bộ sẽ chỉ dẫn người khiếu nại viết đơn. Hoặc cán bộ sẽ ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản. Rồi yêu cầu người khiếu nại xác nhận. Trong đó ghi rõ nội dung khiếu nại bằng đơn.

Khởi kiện tại tòa

Theo Luật tố tụng hành chính 2015 cá nhân, gia đình có thể đâm đơn kiện tại tòa án nhân dân huyện. Đối tượng khởi kiện ở đây chính là hành vi chậm cấp, từ chối cấp giấy chứng nhận dù đủ điều kiện đề ra.

Có thể bạn quan tâm: Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Luật 2013

Vậy cơ bản quy trình, thủ tục làm sổ đỏ cùng các vướng mắc pháp lý đã được làm sáng tỏ như trên. Mong dựa vào phân tích, giải đáp ấy bạn đã có cái nhìn chân thực và rõ ràng hơn khi có nhu cầu làm sổ đỏ.

Theo: Reatimes.vn
Copy link
Chia sẻ:

Cùng chủ đề

Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét và cho ý kiến 18 nội dung quan trọng

Quy định chi tiết 27 hành vi vi phạm theo Luật Đất đai mới

Đề xuất 6 nhóm chính sách đặc thù, ưu việt thu hút doanh nghiệp

Loạt chính sách kinh tế nổi bật hiệu lực từ tháng 4/2024

Hải Dương chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng khu dân cư hơn 136 tỷ đồng

Những ai cần đổi thẻ căn cước? Thu thập mống mắt, ADN như thế nào?

Quy định mới nhất về căn cứ tính tiền sử dụng đất theo Luật đất đai 2024

Trung ương đồng ý cho ông Võ Văn Thưởng thôi chức Chủ tịch nước

Tin mới cập nhật