Quy định về dữ liệu quyền quản lý, sử dụng đất và sở hữu tài sản

Thứ sáu, 14/02/2020-10:02

Quy định về dữ liệu quyền quản lý, sử dụng đất và sở hữu tài sản được nhà nước quy định như thế nào và những vấn đề phát sinh xung quanh việc xử lý dữ liệu quyền quản lý, sử dụng đất ra sao cùng tìm hiểu nhé

Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định như thế nào?

Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác định và thể hiện, bao gồm:

1. Dữ liệu về tình hình đăng ký thể hiện các thông tin như sau

a) Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký: Thể hiện ngày tháng năm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký đã hợp lệ;


Dữ liệu về tình hình đăng ký thể hiện các thông tin
Dữ liệu về tình hình đăng ký thể hiện các thông tin

b) Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính: Thể hiện ngày tháng năm Văn phòng đăng ký đất đê hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp (sau đây gọi là cơ quan đăng ký đất đai) ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính;

c) Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định.

2. Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tả sản gắn liền với đất thể hiện các thông tin như sau

a) Các loại giấy tờ pháp lý gồm:

  • Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất gồm quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển" mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; quyết định giao quản lý đất hoặc giấy tờ pháp lý khác: quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
  • Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các Điều 31, 32 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
  • Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất
Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất
  • Văn bàn về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai, tài sản gắn liền với đất của cc quan có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; văn bản về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền-sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
  • Giấy chứng nhận cũ đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận;

b) Dữ liệu về giấy tờ pháp lý gồm tên loại giấy tờ; số, ký hiệu và ngày ký, tên cơ quan ký đẹp với giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp hoặc một trong các bên liên quan là cơ quan nhà nước ký;

c) Trường hợp đăng ký có nhiều loại giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện loại tài liệu làm căn cứ trực tiếp để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động;

d) Trường hợp không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất thì thể hiện “Không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc”.

Chúng ta vừa tìm hiểu về dữ liệu quyền quản lý, sử dụng đất và sở hữu tài sản vậy thì trong quá trình quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản dữ liệu có thể thay đổi hay không cùng tìm hiểu nhé : Quy định về dữ liệu thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản

3. Dữ liệu Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định như sau

a) Dữ liệu về Giấy chứng nhận được thể hiện đối với Giấy chứng nhận đã cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp Giấy chứng nhận đã thu hồi.


Dữ liệu Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định
Dữ liệu Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định
  • Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận mới cấp để cấp lại. Giấy chứng nhận cũ đã cấp sẽ được cập nhật vào loại dữ liệu quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 trên;

b) Nội dung dữ liệu gồm số phát hành (số seri của Giấy chứng nhận) và số vào sổ cấp Giấy. chứng nhận; '

c) Trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Không đủ điều kiện cấp giấy Trường hợp người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa đề ngb cấp giày”.

  • Trường hợp đất được giao quản lý thì thể hiện: “Không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận”.

Chúng ta vừa tìm hiểu về dữ liệu quyền quản lý, sử dụng đất và sở hữu tài sản mong rằng bài viết vừa rồi đã giúp bạn hiểu thêm nhiều điều về dữ liệu quyền quản lý. Chúc các bạn thành công !

Theo: Reatimes.vn
Copy link
Chia sẻ:

Cùng chủ đề

Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét và cho ý kiến 18 nội dung quan trọng

Quy định chi tiết 27 hành vi vi phạm theo Luật Đất đai mới

Đề xuất 6 nhóm chính sách đặc thù, ưu việt thu hút doanh nghiệp

Loạt chính sách kinh tế nổi bật hiệu lực từ tháng 4/2024

Hải Dương chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng khu dân cư hơn 136 tỷ đồng

Những ai cần đổi thẻ căn cước? Thu thập mống mắt, ADN như thế nào?

Quy định mới nhất về căn cứ tính tiền sử dụng đất theo Luật đất đai 2024

Trung ương đồng ý cho ông Võ Văn Thưởng thôi chức Chủ tịch nước

Tin mới cập nhật