Giải đáp thắc mắc 1 khối bê tông mác 200 bao nhiêu xi măng
BÀI LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn mác bê tông và những điều cần biết[Giải đáp] Mác bê tông cao nhất là bao nhiêu?Công thức tính mác bê tông trong xây dựng A-ZMác bê tông 200 là gì?
Khi nhắc tới mác bê tông là nói đến khả năng chịu nén của mẫu bê tông. Cụ thể, mác bê tông càng lớn thì cường độ chịu nén sẽ càng cao và ngược lại. Theo tiêu chuẩn xây dựng xưa tại Việt Nam (TCVN 3105:1993, TCVN 4453:1995), mẫu bê tông dùng để đo cường độ là một mẫu hình lập phương có kích thước 150x150 mm×150mm.
Mác bê tông có kí hiệu là chữ M, mác bê tông phân làm các loại khác như như: M100, M200, M250 cho tới M500. Hiện nay, có nhiều nơi sản xuất bê tông với cường độ chịu nén cực cao, mác bê tông có thể lên đến M1500. Các loại bê tông đó đều được sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng công trình phù hợp.
Vậy, bê tông mác 200 tức là chúng ta nói tới cường độ chịu nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước chuẩn, với khả năng ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông này đạt mức 200kG/cm2. Chúng được bảo dưỡng ở điều kiện tiêu chuẩn, tuổi mẫu trong 28 ngày. Mác bê tông 200 là một loại vật liệu được dùng để đổ cột móng, sàn, dầm,... góp phần làm nâng cao tuổi thọ cho công trình xây dựng.
Định mức cấp phối bê tông M200
Hiện nay, có rất nhiều khách hàng đang tìm kiếm định mức cấp phối bê tông M200. Vậy tại sao chúng lại phổ biến như vậy, công việc này bao gồm những gì và có ý nghĩa ra sao?
Định mức cấp phối bê tông M200 hiểu đơn giản là việc tính toán, căn chỉnh các thành phần có trong 1m3 bê tông mác 200, đồng thời pha trộn chúng theo một tỷ lệ nhất định để bê tông đạt được chất lượng như mong muốn. Các thành phần chủ yếu của bê tông bao gồm nước sạch, đá vôi, cát mịn hay các chất phụ gia khác,... Những thành phần có trong mẫu bê tông đó đều được căn chỉnh theo một tỷ lệ nhất định.
Sự khó khăn nhất khi tính định mức mác bê tông 200 đó là tỷ lệ giữa mác xi măng và mác bê tông sao cho hợp lý. Bởi chúng phải vừa phải đảm bảo khả năng chịu nén tốt mà vừa tiết kiệm được nguyên vật liệu đầu vào. Nói một cách đơn giản, trước khi pha trộn mác bê tông bạn cần lựa chọn được loại mác xi măng có tính phù hợp. Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp theo, định mức cấp phối tỷ lệ bê tông mác 200 được tính như sau:
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông loại đá 0,5×1 là: xi măng: 361, đá: 0,5×1: 0,874, cát vàng: 0,464, nước sạch: 195.
- Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông loại đá 1×2: xi măng 342, đá 1×2: 0,878, cát vàng: 0,469, nước sạch: 185.
- Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông loại đá 2×4: Xi măng 323, đá 2×4: 0,882, cát vàng: 0,471, nước sạch: 175.
- Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông loại đá 4×6: Xi măng 305, đá 4×6: 0,884, cát vàng: 0,477, nước sạch: 165.
Trộn bê tông mác 200 với xi măng PC30 theo tỷ lệ như nào?
Trên thị trường, có 2 loại xi măng được dùng trong xây dựng đó là PC30 và PC40, và ngày này hầu hết những công trình đều sử dụng loại xi măng PC30. Để trộn bê tông đúng M200 phù hợp với từng loại xi măng, bạn nên xem thông tin cơ bản ghi trên mỗi bao xi măng.
Với mỗi loại đá khác nhau thì sẽ có tỷ lệ trộn bê tông mác 200 cũng khác nhau. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp bảng trộn bê tông mác 200 với các kích thước đá cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Như vậy, trên bao xi măng PC30 có ghi tỷ lệ trộn cho 1m3 bê tông M200 là: 350kg xi măng + 480 lít cát vàng + 189,6 lít nước. Điều ấy, tương đương với 7 bao xi măng + 480 lít cát vàng + 189,6 lít nước.
Từ đó, 1 bao xi măng + 68,57 lít cát vàng + 27,08 lít nước. Nếu sử dụng thùng sơn 18 lít để đo thì tỷ lệ bê tông M200 là: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 2 thùng nước. Chính vì vậy, khi dùng đá 1x2 để xây nhà, thường thì ta sẽ có tỷ lệ trộn bê tông mác 200 là: 1 bao xi măng + 7 thùng đá + 4 thùng cát + 2 thùng nước.
1 khối bê tông mác 200 bao nhiêu xi măng?
Thực tế, để xác định 1m³ bê tông mác 200 cần bao nhiêu cát, đá, xi măng là bạn có thể tính được chi phí bê tông rồi. Vậy xác định chúng như nào, mời bạn cùng theo dõi bảng sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo bảng trên, 1 khối bê tông M200 cần dùng 350,550 kg xi măng + 0,481 m³ cát + 0,9 m³ đá (1x2cm) + 185 lít nước (không có công thức cố định về tỷ lệ nước trong bê tông).
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tỷ lệ nước trong vữa bê tông mang ý nghĩa hết sức quan trọng bởi:
-
Nếu ít nước: hồ vữa khô dẫn tới khó thi công và bê tông không phát triển được hết cường độ.
-
Nếu nhiều nước: hồ vữa nhão, tuy dễ thi công nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, đồng thời khiến tốn kém nhiều hơn.
Để giải quyết các mâu thuẫn này, người ta thường sử dụng các kỹ thuật hỗ trợ như trộn bằng máy, quay ly tâm hay thêm phụ gia để từ đó dùng một lượng nước tối thiểu mà thi công lại dễ dàng.
Theo nguyên tắc cơ bản, không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hay trong hồ vữa cả. Nên thí nghiệm tại chỗ, bởi chúng còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể như: lượng xi măng, độ ẩm của cát hay độ hút nước của cốt liệu,...
Hướng dẫn tính chi phí dựa vào bảng giá cát, đá, xi măng
Sau khi đã có các số liệu rồi bạn sẽ dựa vào bảng giá cát, đá, xi măng để xác định chi phí. Cụ thể:
Cách tính giá cát đổ bê tông
|
|
|
|
|
|
|
|
Cát đổ bê tông hạt vàng là một loại cát có màu vàng đặc trưng cùng kích thước hạt từ 1,5 - 3mm. Chúng không hề có lẫn tạp chất và cát có thành phần hóa học theo tiêu chuẩn của bộ xây dựng. Thông thường loại cát này được các nhà thầu sử dụng dùng để đổ bê tông tươi.
Khi dùng loại này để đổ bê tông sàn sẽ thường nhanh khô, đồng thời làm cho bê tông chắc chắn hơn theo thời gian. Để đạt được cấu trúc vững chắc, bạn cần trộn bê tông theo một tỉ lệ thích hợp. Tuy nhiên, cát hạt vàng không dùng trong việc xây tô được bởi kích thước hạt quá to so với quy định dẫn tới bề mặt tường không được láng mịn.
Giá đá 1x2cm hết bao nhiêu tiền?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá xây dựng 1x2 cm là loại đá có kích cỡ 10 x 28 mm ( hay chúng gồm nhiều loại kích cỡ khác như: 10x25 mm (đá 1×2 bê tông); 10 x 22mm, 10x16mm,… nhằm đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Sản phẩm này thường dùng để đổ bê tông làm đường băng sân bay, nhà cao tầng, cầu cảng, đường quốc lộ, nhất là sử dụng phổ biến trong các nhà máy bê tông tươi hay bê tông nhựa nóng,...
Giá 1 khối bê tông mác 200 bao nhiêu tiền?
Xi măng được biết đến là một chất kết dính thủy lực, tồn tại ở dạng bột mịn màu đen xám. Đây là sản phẩm nghiền mịn của Clinker xi măng với một số phụ gia khác theo tỷ lệ thích hợp. Trên thị trường Việt Nam hiện nay có 2 loại xi măng chính đó là xi măng Portland thông thường (PC) và xi năng Portland hỗn hợp (PCB).
Khi xi măng được trộn với nước và cát, đá, chúng sẽ thiết lập và cứng như đá ngay lập tức cùng với độ bền, khả năng chịu đựng các tác động từ bên ngoài cực kỳ tốt như: mài mòn, nhiệt độ, thời tiết, chấn động,…
Sau khi xác định được cách tính giá cát, giá đá, xi măng thì ta có thể dễ dàng tính được chi phí cho 1 khối bê tông mác 200 là:
-
Xi măng: 350,550 kg x 79.000đ/ 50kg = 553.869 vnđ.
-
Đá 1x2cm: 0,9 m³ x 350.000đ/ 1m³ = 315.000 vnđ.
-
Cát hạt vàng: 0,481 m³ x 360.000đ/ 1m³ = 173.160 vnđ.
Vậy chi phí cho 1 khối bê tông mác 200 là: 1.042.029 vnđ.
Mách bạn cách xác định mác bê tông chuẩn?
Để xác định được mác bê tông thì điều cần thiết là phải có tổ giám sát thực tế đi lấy mẫu để làm thí nghiệm. Phụ thuộc vào từng quy mô công trình lớn hay nhỏ để lấy số lượng mẫu bê tông sao cho phù hợp.
Sau khi có kết quả về cường độ chịu nén ở thời điểm phá hủy của các mẫu bê tông trên từ đó tính giá trị trung bình để xác định mác bê tông của những mẫu trên. Lưu ý, trong khi xác định mác bê tông thì mẫu bê tông cần đạt đủ các điều kiện như sau:
-
Đủ 28 ngày tuổi kể từ khi tạo nên khối bê tông.
-
Lấy đủ số mẫu bê tông theo đúng quy định.
-
Thực hiện thí nghiệm theo quy định nhằm xác định khả năng chịu nén.
-
Phải tính toán số liệu chính xác với sai số là nhỏ nhất.
Kết luận
Trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn đi tìm hiểu các thông tin về loại bê tông mác 200 cũng như trả lời cho câu hỏi 1 khối bê tông mác 200 bao nhiêu xi măng. Đừng quên theo dõi những bài viết khác thật hữu ích của chúng tôi nhé!