Đất BHK là gì? Ký hiệu và quy định sử dụng đất BHK từ A - Z
Nhiều người khi xem bản đồ địa chính thắc mắc về ký hiệu đất BHK là đất gì? Nếu bạn cũng đang gặp trường hợp tương tự hãy tham khảo bài viết này. Qua đây còn có thêm nhiều thông tin pháp lý liên quan đến việc sở hữu và sử dụng đất nữa đấy.
Có thể bạn quan tâm: Góc hỏi đáp: Đất như thế nào thì dược coi là đất công?
Đất BHK là gì?
Theo thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, Đất BHK là ký hiệu của đất bằng trồng cây hàng năm và thuộc loại đất nông nghiệp.
Hơn nữa thì đây cũng chính là loại đất chuyên được sử dụng chủ yếu để trồng những loại cây có thời gian sinh trường ngắn. Tuy nhiên thì khoảng thời gian được tính từ lúc mà gieo trồng cho đến khi thu hoạch không quá 1 năm.
Mục đích sử dụng đất BHK
Sau khi đã biết đất BHK là gì hay đất BHK là loại đất gì rồi thì bạn cần phải biết mục đích sử dụng đất BHK để tránh bị nhầm lẫn. Đất BHK được sử dụng chủ yếu để trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng ngắn được tính từ thời điểm khi gieo trồng cho đến khi thu hoạch không quá 1 năm.
Đặc biệt kể cả những loại cây được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian nhưng không quá 5 năm. Bên cạnh đó thì đất trồng cây hàng năm cũng sẽ bao gồm cả đất trồng lúa và đất để trồng các loại cây hàng năm khác nữa.
Trong đó đất trồng cây hàng năm cũng có thể là đất trồng một số loại cây bao gồm: cây mía, cây dược liệu, cói, sả,.. hay là đất trồng cỏ với mục đích để chăn nuôi gia súc. Vậy đất ký hiệu BHK là gì bạn đã biết hay chưa? Hãy cùng theo dõi tiếp ở phần dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết thắc mắc.
Mã ký hiệu các loại đất
Sau khi đã biết được đất BHK là gì rồi thì bạn cũng cần phải biết được mã đất BHK như thế nào chứ đúng không? Bởi mỗi một loại đất sẽ có mã ký hiệu riêng chứ không hề giống nhau.
Ví dụ như nhóm đất nông nghiệp sẽ được chia thành 12 loại đất và tương ứng với 12 ký hiệu. Ngoài ra thì nhóm đất phi nông nghiệp cũng có 38 ký hiệu riêng biệt, không trùng lặp nhau và nhóm đất chưa sử dụng có 3 ký hiệu.
Trong đó thì ký hiệu đất BHK được nằm ở vị trí thứ 4 ở trong danh sách nhóm đất nông nghiệp. Hệ thống ký hiệu đất thì cũng đã được quy định rất rõ ràng và cụ thể ở trong mục III phụ lục 1 thông tư số 25/2014/TT-BTNMT.
STT | LOẠI ĐẤT | MÃ |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nước | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất khu an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23 | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giá | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch,suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dụng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Ngoài việc tìm hiểu khái niệm đất BHK là gì thì ký hiệu đất BHK cũng rất quan trọng. Bởi nhờ vào đó mà có thể quản lý được đất dễ dàng và thuận tiện. Hơn nữa thì người dùng có thể nhìn vào ký hiệu để biết được ý nghĩa của loại đất mình đang sử dụng cũng như phân biệt được các nhóm đất đai khác.
Quy định sử dụng đất BHK
Dù sở hữu loại đất nào đi chăng nữa thì vấn đề về pháp luật phải luôn được tuân thủ. Cụ thể những thông tin liên quan về pháp lý sẽ được bật mí sau đây.
Đất trồng cây hàng năm BHK sử dụng trong bao lâu?
Dựa vào Luật đất đai năm 2013, cụ thể tại điều 125 và 126 có quy định thời gian sử dụng đất BHK có 02 phân loại khác nhau:
- Thứ nhất: Loại đất BHK không có thời hạn sử dụng cụ thể. Với loại đất này, người dân có thể sử dụng lâu dài, đất được cấp sổ đỏ cho thấy quyền sở hữu và canh tác đất.
- Thứ hai: Đất BHK có thời hạn sử dụng. Với loại đất này có nhiều sở hữu đất tùy thuộc nhiều trường hợp khác nhau.
- Đầu tiên là trường hợp đất có thời hạn sử dụng là 5 năm: đất được địa phương cho thuê với mục đích có vốn làm việc công ích.
- Thứ hai là thời hạn sử dụng đất 50 năm do nhà nước cấp quyền sử dụng đất (Nếu sau thời gian này người dân/ hộ gia đình có nhu cầu thì sẽ được xem xét gia hạn).
- Thứ ba là thời hạn sử dụng đất 70 năm và sau đó sẽ tiếp tục xem xét cho gia hạn nếu có nhu cầu. Đất này nhà nước sẽ bàn giao cho đơn vị hoạt động quy mô lớn hơn hộ gia đình.
Đương nhiên thời gian sử dụng như trên có thể bị chấm dứt nếu phát sinh vấn đề khác. Cụ thể bên cho thuê muốn hoàn trả đất khi không có nhu cầu sử dụng. Hoặc nếu sử dụng đất sai mục đích canh tác sẽ bị nhà nước thu hồi.
Đất trồng cây hàng năm BHK có được tách thửa không?
Trong khi sử dụng đất, người dân muốn tách thửa để phân chia đất cho các thành viên nhưng không biết đất BHK có được tách thửa hay không? Câu trả lời ở đây là có nếu đáp ứng được 03 điều kiện dưới đây thì yêu cầu tách thửa được ủy ban xét duyệt:
- Điều kiện 1: Người yêu cầu tách thửa phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây phải là đất BHK không có thời hạn sử dụng thuộc sở hữu của người muốn tách thửa.
- Điều kiện 2: Mục đích sử dụng phần đất sau khi đã tách thửa phải theo quy định của pháp luật. Tức là vẫn phải dùng để trồng các loại cây nông nghiệp hàng năm. Nếu muốn sử dụng với chức năng khác phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng.
- Điều kiện 3: Phân thửa phải đáp ứng
- Thứ ba, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất bhk phải phù hợp với điều kiện và tập quán tại từng địa phương.
Bên cạnh đó, tùy từng tỉnh sẽ có thể có các điều kiện khác được quy định cụ thể tại quyết định của UBND tỉnh.
Đất BHK có được chuyển đổi thành đất thổ cư?
Trong quá trình sử dụng, người sở hữu đất BHK có thể chuyển sang đất thổ cư. Nhưng phải tuân thủ đủ các điều kiện về chuyển đổi được quy định tại Luật đất đai.
- Đầu tiên mảnh đất BHK phải thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, không phải là đất thuê hay đất có thời hạn sử dụng.
- Thứ hai chính là chuẩn bị đủ hồ sơ và nộp tại ủy ban địa phương.
- Thứ ba là hoàn thành lệ phí đúng quy định pháp luật.
Đất BHK có được thế chấp ngân hàng không?
Căn cứ vào Luật đất đai năm 2014, cụ thể tại điều 188 có thể khẳng định: Đất BHK (đất nông nghiệp hàng năm) hoàn toàn có thể vay thế chấp ngân hàng. Tuy nhiên theo bảng giá đất hiện nay, đất BHK vốn có giá trị không cao bằng các loại đất khác như đất thổ cư.
Đất BHK vốn dĩ được dùng với mục đích nông nghiệp, cụ thể là trồng các loại cây ngắn ngày. Có thêm nhiều hiểu biết về đất này giúp bạn phân biệt được với các loại đất khác.
Phân biệt đất BHK và đất CLN
Bởi vì có rất nhiều loại đất mà không ít người bị lẫn lộn giữa nhiều tên ký hiệu đất. Trong đó đất BHK và đất CLN thường xuyên bị nhận nhầm. Bởi cả 02 loại đất này đồng thời có cả điểm giống và khác nhau. Nào, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu thông tin về đất BHK và CLN nhé.
Sự giống nhau cơ bản giữa hai loại đất
Cả hai nhóm đất này đều được xếp chung vafo0 nhóm đất nông nghiệp, nằm gần nhau trên bảng phụ lục của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT. Và tất nhiên loại đất này chuyên dùng để trồng các loại cây cối phục vụ cho nông nghiệp.
Bên cạnh đó, nếu bạn cần đất để xây dựng nhà cửa thì cả 02 loại đất trên đều có thể sử dụng chỉ cần thực hiện chuyển đổi chức năng đất tại ủy ban địa phương.
Sự khác nhau giữa hai loại đất BHK và CLN
Chúng có nhiều điểm chung khiến mọi người nhầm lẫn nhưng cũng có điểm khác biệt cơ bản là tiêu chí phân biệt đất. Đất CLN chính là đất chuyên dùng để trồng các loại cây lâu năm. Tổng thời gian sinh trưởng đến khi thu hoạch có thể là 3-7 năm (cây tràm, bạch đàn, keo, ….).
Hoặc đất CLN có thể trồng các loại cây ăn trái, trồng lâu năm và thu hoạch mãi về sau đó. Khi so sánh với BHK sẽ thấy điểm khác nhau rõ ràng khi BHK chỉ trồng những loại cây ngắn hạn trong thời gian 1 năm (như lúa, cây họ đậu, bắp,…)
Như vậy qua đây chúng ta có thể thấy rằng điểm để phân biệt 02 loại đất chính là cây trồng. Nếu là đất CLN phải trồng lâu năm năm, thời gian thu hoạch kéo dài vài năm. Nếu là đất BHK phải trồng cây cối, hoa màu ngắn ngày.
Có thể bạn quan tâm: Đất hỗn hợp là gì? Những quyền lợi của dân trên đất hỗn hợp
Với bài viết "Đất BHK là đất gì? Kí hiệu và quy định sử dụng đất BHK mới nhất 2021" mong rằng bạn đã hiểu được ý nghĩa và mục đích sử dụng của nó. Nếu bạn đọc có thắc mắc hay tìm hiểu thông tin quy định, pháp luật nào có thể theo dõi thường xuyên tại Tư vấn luật nhé!